Bước tới nội dung

Satō Hinata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Satō Hinata
佐藤 日向
Sinh23 tháng 12, 1998 (26 tuổi)
Niigata, Nhật Bản
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2010 –nay
Người đại diệnAmuse
Chiều cao159 cm (5 ft 3 in)

Satō Hinata (佐藤 日向 (Tá Đằng Nhật Hướng)? sinh ngày 23 tháng 12 năm 1998[1][2][3]) là một nữ diễn viên, người mẫu và seiyuu người Nhật trực thuộc Amuse.[1] Cô cũng là một cựu thành viên của nhóm Sakura Gakuin.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Satō Hinata được sinh ra và lớn lên tại tỉnh Yamagata cho đến năm hai tuổi, cô chuyển đến tỉnh Niigata và định cư tại đây đến năm lớp ba tiểu học.[4] Ngưỡng mộ người mẫu Mutō Ayami, cô sớm bước vào các hoạt động nghệ thuật kể từ năm mẫu giáo.[5]

Satō thành công được tuyển thẳng vào Sakura Gakuin, một nhóm nữ thần tượng do chính công ty Amuse thành lập. Cô bắt đầu hoạt động trong nhóm này kể từ tháng 4 năm 2010[1][5] cho đến lúc tốt nghiệp vào tháng 3 năm 2014.[6][7]

Vai lồng tiếng anime đầu tiên của cô là nhân vật Karasawa Rin trong KutsuDaru., phát sóng vào năm 2014.[8][9][10] Satō cùng Horiuchi Marina, Kanai Miki và Shina Yuika biểu diễn các bài hát chủ đề cho anime nói trên dưới danh nghĩa một nhóm nhạc có tên là Maboroshi☆Love. Tháng 11 năm đó, nhóm ra mắt đĩa đơn "Merry Go World".[11]

Tháng 8 năm 2015, cô diễn vai Cynthia trong vở kịch The Goodbye Girl tổ chức tại trung tâm Tokyo International Forum.[12]

Năm 2016, cô phụ trách lồng tiếng vai Kazuno Leah trong Love Live! Sunshine!!.[5] Năm 2017, cô bắt đầu hoạt động trong các lĩnh vực sân khấu, radio và game với vai Hoshimi Junna thuộc thương hiệu truyền thông Shōjo☆Kageki Revue Starlight.

Các vai diễn và lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim người đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hagane no Onna Season 1 (2010), tập 1-7[13]
  • Hagane no Onna Season 2 (2011), tập 1, 2, 6, 9[14]
  • Shin Yameken no Onna 2 (2016), tập 2[15]
  • Byplayers (2017), tập 5[16]
  • Saki ni umareta dake no boku (2017), tập 7[17]
  • Hana Nochi Hare: Hanadan Next Season (2018), tập 1[18]

Anime truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim anime điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The Goodbye Girl (2015) – Cynthia[12]
  • Cosmos Gakuen Chorus Club (2016) – Asuka Sakurai[37]
  • Shōjo☆Kageki Revue Starlight -The LIVE- (2017) – Hoshimi Junna[38]
  • Stray Sheep Paradise (2018) – Alice[39]
  • Stray Sheep Paradise:em (2019) – Alice[40]
  • Sân khấu Uma Musume Pretty Derby (2023) – K.S.Miracle [41]
  • Shōjo☆Kageki Radio Starlight (2018)[42]
  • Satō Hinata & Koizumi Moeka no Bato tte Dinosaurs (2020)[43]
  • 25-ji, Night Radio Show (2020, YouTube)[44]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “佐藤 日向” [Satō Hinata]. Amuse.
  2. ^ “佐藤日向のプロフィール” [Hồ sơ của Satō Hinata]. ORICON STYLE.
  3. ^ “さくら学院 生徒紹介 - 佐藤 日向”. Sakura Gakuin. Bản gốc lưu trữ 16 tháng 3, 2014.
  4. ^ “2歳までは山形で生まれて育ち そこから小学校3年生までは新潟で育ちました! どっちも地元なのわかってほしい!!笑 芸能活動を始めたのは新潟です”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  5. ^ a b c d “お芝居、歌、ダンス、すべてをやりたいー佐藤日向インタビュー(前編)” [...Phỏng vấn Satō Hinata (phần 1)]. nizista (bằng tiếng Nhật).
  6. ^ “さくら学院、12人の"絆"が見えた卒業式”. Natalie (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  7. ^ “さくら学院・堀内まり菜「いつか恩返しできる日が来ますように」”. Sanspo (bằng tiếng Nhật).
  8. ^ “さくら学院・堀内&佐藤「くつだる。」で声優に挑戦”. Natalie (bằng tiếng Nhật).
  9. ^ “堀内まり菜、金井美樹、佐藤日向、島ゆいかの"あるある話"とは!?新アニメ『くつだる。』スピンオフ企画決定”. dogatch.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ “新作TVアニメ「くつだる。」キャストに金井美樹、島ゆいか、堀内まり菜、佐藤日向”. CDJournal.
  11. ^ “元さくら学院・堀内まり菜、佐藤日向が参加するマボロシ☆ラ部が、「NO MUSIC, NO IDOL?」ポスターに初登場!”. entamenext. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ a b “キャスト&スタッフ”. good-bye-girl.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  13. ^ “ハガネの女(1) - ドラマ詳細データ - ◇テレビドラマデータベース◇”. tvdrama-db.
  14. ^ “ハガネの女 SEASON 2 - ドラマ詳細データ - ◇テレビドラマデータベース◇”. tvdrama-db.
  15. ^ “新ヤメ検の女(2) - ドラマ詳細データ - ◇テレビドラマデータベース◇”. tvdrama-db (bằng tiếng Nhật).
  16. ^ “バイプレイヤーズ - ドラマ詳細データ - ◇テレビドラマデータベース◇”. tvdrama-db (bằng tiếng Nhật).
  17. ^ “先に生まれただけの僕 - ドラマ詳細データ - ◇テレビドラマデータベース◇”. tvdrama-db (bằng tiếng Nhật).
  18. ^ “花のち晴れ~花男Next Season~ - ドラマ詳細データ - ◇テレビドラマデータベース◇”. tvdrama-db (bằng tiếng Nhật).
  19. ^ NHKアニメワールド くつだる。 - NHKオンライン Lưu trữ 2016-10-07 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nhật)
  20. ^ “CAST/STAFF”. revuestarlight.com (bằng tiếng Nhật).
  21. ^ “Photon Maiden”. anime.d4dj-pj.com (bằng tiếng Nhật).
  22. ^ “キャラクター”. anime.d4dj-pj.com (bằng tiếng Nhật).
  23. ^ “ぷちセカ”. Tokyo MX. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  24. ^ “My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime Casts Yōko Hikasa, Hinata Satō”. Anime News Network. 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
  25. ^ “福島ノア”. anime.d4dj-pj.com (bằng tiếng Nhật).
  26. ^ “CAST&STAFF”. cinema.revuestarlight.com (bằng tiếng Nhật).
  27. ^ “CAST & STAFF”. revuestarlight.bushimo.jp (bằng tiếng Nhật).
  28. ^ “25時、ナイトコードで。 ダイジェストアニメーション - Journey to Bloom『SELF』”. YouTube (bằng tiếng Nhật).
  29. ^ “キャラクター” [Nhân vật]. revuestarlight.bushimo.jp (bằng tiếng Nhật).
  30. ^ “CHARACTER” (bằng tiếng Nhật). DMM GAMES. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  31. ^ “2019年3月7日(木)実装のCV一覧” [Danh sách CV]. browndust.pmang.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  32. ^ “UNIT”. d4dj (bằng tiếng Nhật). Bushiroad.
  33. ^ “CHARACTER”. pjsekai.sega.jp (bằng tiếng Nhật).
  34. ^ “MEMBER”. Square Enix (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  35. ^ kemono_friends3. “\ボイス実装/ 大変お待たせしました! ☆4「ウミネコ」のボイスが実装!CVは #佐藤日向 さん!”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  36. ^ a b “CHARACTER”. umamusume.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
  37. ^ “さくら学院が初の本格舞台、卒業生の堀内まり菜&佐藤日向が日替わりで登場”. Natalie (bằng tiếng Nhật).
  38. ^ “ブシロード×ネルケの新プロジェクト始動、W主演に小山百代&三森すずこ”. Natalie (bằng tiếng Nhật).
  39. ^ “ストレイシープパラダイス | オッドステージ | オッドエンタテインメント”. odd-inc.co.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  40. ^ “ストレイシープパラダイス:エマ | オッドステージ | オッドエンタテインメント” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  41. ^ “『ウマ娘』の舞台化が決定。2023年1月上演。ゲーム版の声優がそのまま舞台に”. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
  42. ^ “4月8日(日)24:30より「少女☆歌劇 レヴュースタァライト」のラジオ番組が放送開始!”. PR TIMES (bằng tiếng Nhật).
  43. ^ “佐藤日向・小泉萌香のバトってダイナソー☆”. onsen.ag (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  44. ^ プロジェクトセカイ カラフルステージ! feat. 初音ミク【プロセカ】 [@pj_sekai] (ngày 30 tháng 10, 2020). “10月31日(土)25時より、WEBラジオ番組🌙『25時、ナイトラジオで。』#1 プレミア公開!📺” (Tweet) (bằng tiếng Nhật) – qua Twitter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]