Bước tới nội dung

Sao gần mức khổng lồ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Biểu đồ Hertzsprung-Rusell

Một ngôi sao gần mức khổng lồ (còn gọi là sao hạ khổng lồ) là một ngôi sao có độ sáng hơn một ngôi sao theo dãy chính bình thường cùng 1 loại sao, nhưng không sáng bằng các ngôi sao khổng lồ thực sự. Thuật ngữ subgiant được áp dụng cho cả một lớp độ chói quang phổ cụ thể và cho một giai đoạn trong quá trình tiến hóa sao.

Các hành tinh quay quanh các ngôi sao gần mức khổng lồ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hành tinh trên quỹ đạo xung quanh các ngôi sao siêu âm bao gồm Kappa Andromedae b [1]HD 224693 b.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Plait, Phil. "Astronomers Take a Picture of a Planet Orbiting Another Star". Truy cập 1 Feb. 2018
  2. ^ "Planet HD 224693 b", Extrasolar Planet Encyclopaedia. Truy cập 1 Feb. 2018

Tài liệu đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vassiliadis, E.; Wood, P. R. (1993). “Evolution of low- and intermediate-mass stars to the end of the asymptotic giant branch with mass loss”. Astrophysical Journal. 413: 641. Bibcode:1993ApJ...413..641V. doi:10.1086/173033.
  • Pols, Onno R.; Schröder, Klaus-Peter; Hurley, Jarrod R.; Tout, Christopher A.; Eggleton, Peter P. (1998). “Stellar evolution models for Z = 0.0001 to 0.03”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 298 (2): 525. Bibcode:1998MNRAS.298..525P. doi:10.1046/j.1365-8711.1998.01658.x.
  • Girardi, L.; Bressan, A.; Bertelli, G.; Chiosi, C. (2000). “Evolutionary tracks and isochrones for low- and intermediate-mass stars: From 0.15 to 7 M?, and from Z=0.0004 to 0.03”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 141 (3): 371. arXiv:astro-ph/9910164. Bibcode:2000A&AS..141..371G. doi:10.1051/aas:2000126.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]