Bước tới nội dung

Sanah

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sanah
Sanah (2024)
Trang websanah.pl

Zuzanna Irena Jurczak (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1997 tại Warsaw), nghệ danh là Sanah, là một ca-nhạc sĩ người Ba Lan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2019, Zuzanna Irena Jurczak tốt nghiệp Đại học âm nhạc Fryderyk Chopin.[1] Cô nổi tiếng toàn quốc vào năm 2020 với việc đĩa đơn "Szampan" trở thành bản hit số một ở Ba Lan.[2] Không lâu sau, cô phát hành album phòng thu đầu tay có tên Królowa dram (2020), album này cũng đạt vị trí số một tại Ba Lan.[3]

Đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết về album Xếp hạng Chứng nhận
POL
[4]
Królowa dram 1

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Xếp hạng Chứng nhận Album
POL
[6]
"Siebie zapytasz" 2019 Ja na imię niewidzialna mam
"Proszę pana"
"Cząstka"
"Szampan" 2020 1
  • ZPAV: 3× Bạch kim[5]
Królowa dram
"Melodia" 1
  • ZPAV: 2× Bạch kim[5]
"Królowa dram"
"No sory" 1 Bujda
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ.

Đĩa đơn quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Album
"Koronki" 2019 Ja na imię niewidzialna mam
"Projekt nieznajomy nie kłamie" Bujda

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả Tham khảo
2020 Giai thưởng Fryderyk Album nhạc Pop thay thế của năm Ja na imię niewidzialna mam Đề cử [8]
Tiết mục mới xuất sắc nhất "Projekt nieznajomy nie kłamie" Đề cử
Ra mắt của năm Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sanah - tego o niej nie wiedzieliście. Zaskakujące fakty o autorce hitu "Szampan" - OTOPRESS” (bằng tiếng Ba Lan). ngày 2 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ Antonina Rafałowska (ngày 12 tháng 7 năm 2019). “Subtelna, zwiewna i świeża. Sanah - nowe oblicze polskiej sceny muzycznej (wywiad)” (bằng tiếng Anh). Fashion Post. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ Kaja Wiśniowska (ngày 3 tháng 1 năm 2020). “Sanah wydała singiel i zapowiada płytę” (bằng tiếng Ba Lan). Kulturalne Media. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Xếp hạng for studio albums in Poland:
  5. ^ a b c “Albums and singles certified Bạch kim in 2020” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ Xếp hạng for singles in Poland:
  7. ^ “Albums and singles certified Gold in 2020” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “2020 Fryderyk Winners and Nominees”. fryderyki.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]