San Sebastián
San Sebastian Donostia (tiếng Basque) | |
---|---|
Donostia / San Sebastián | |
San Sebastián nhìn từ trên cao | |
Khẩu hiệu: Ganadas por fidelidad, nobleza y lealtad | |
Vị trí của San Sebastián trong Cộng đồng tự trị Xứ Basque | |
Vị trí của San Sebastián tại Tây Ban Nha | |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Cộng đồng tự trị | Xứ Basque |
Tỉnh | Gipuzkoa |
Comarca | Donostialdea |
Neighbourhood | 21 |
Thành lập | 1180 |
Đặt tên theo | Thánh Sebastian |
Thủ phủ | Donostia-San Sebastián |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Eneko Goia Laso[1] (EAJ-PNV) |
Diện tích | |
• Đất liền | 60,89 km2 (23,51 mi2) |
Độ cao | 6 m (20 ft) |
Dân số (2015) | |
• Tổng cộng | 186.095 |
• Mật độ | 3.686,16/km2 (954,710/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 20001–20018 |
Mã điện thoại | 34 + 943 (Gipuzkoa) |
Thành phố kết nghĩa | Daira of Bojador, Marugame, Wiesbaden, Batumi, Plymouth, Trento, Reno, Ramallah, Esmeraldas |
Trang web | Hội đồng thành phố |
San Sebastián (tiếng Tây Ban Nha: [san seβasˈtjan] hay Donostia (tiếng Basque: [doˈnos̺tia])[2] là một thành phố ven biển tọa lạc tại Cộng đồng Tự trị Basque, Tây Ban Nha. Nó nằm ở phía đông vịnh Biscay, các biên giới với 20 km (12 dặm). Đây là thủ phủ của Gipuzkoa, với dân số là 186.095 (2015),[3] và vùng đô thị thị 436.500 dân (2010).[4] Người địa phương gọi mình là donostiarra (số ít), trong tiếng Tây Ban Nha[5] và tiếng Basque.
Các hoạt động kinh tế chính là thương mại và du lịch: San Sebastián là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất Tây Ban Nha.[6] Dù có diện tích nhỏ, những sự kiện quốc tế như liên hoan phim San Sebastián đã giới thiệu thành phố này ra thế giới. San Sebastián, cùng với Wrocław (Ba Lan), là các thủ đô văn hóa châu Âu năm 2016.[7]
Tên
[sửa | sửa mã nguồn]Dù trông khác biệt, cả tên tiếng Basque Donostia và tên tiếng Tây Ban Nha San Sebastián có cùng nghĩa là "Thánh Sêbastianô". Yếu tố dona/done/doni trong tên tiếng Basque xuất phát từ domine tiếng Latinh (nghĩa là "Thánh").[8] Có hai giả thuyết về sự hình thành của cái tên tiếng Basque này: có thể là *Done Sebastiáne > Donasa(b)astiai > Donasastia > Donastia > Donostia,[9] hoặc *Done Sebastiane > *Done Sebastiae > *Done Sebastie > *Donesebastia > *Donasastia > *Donastia > Donostia.[10]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ [1] (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ Donostia (Basque) / San Sebastián (Spanish), El Diario Vasco, Thursday 29 December 2011. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ “Instituto Nacional de Estadística. (Spanish Statistical Institute)”. www.ine.es. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- ^ Proyecto Audes. Lưu trữ 22 tháng 8 2011 tại Wayback Machine
- ^ Donostiarra. Diccionario de la Real Academia Española.
- ^ “Geography and Economy of Donostia-San Sebastián”. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
- ^ European Commission of Culture (28 tháng 6 năm 2011). “Donostia-San Sebastián to be the European Capital of Culture in Spain in 2016”. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
- ^ Trask, L. The History of Basque Routledge: 1997 ISBN 0-415-13116-2
- ^ (tiếng Tây Ban Nha) Koldo Mitxelena: Apellidos vascos, 1955, page 96.
- ^ (tiếng Tây Ban Nha) «Donostia-San Sebastián: Onomástica», Auñamendi Eusko Entziklopedia.