Bước tới nội dung

Saguinus imperator

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Saguinus imperator
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Callitrichidae
Chi (genus)Saguinus
Loài (species)S. imperator
Danh pháp hai phần
Saguinus imperator
(Goeldi, 1907)[2]
Phạm vi địa lý ở Nam Mỹ
Phạm vi địa lý ở Nam Mỹ

Saguinus imperator là một loài động vật có vú trong họ Callitrichidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Goeldi mô tả năm 1907.[2] Loài này sinh sống ở tây nam lưu vực Amazon, ở phía đông Peru, phía bắc Bolivia và ở phía tây các bang AcreAmazonas của Brazil.[1]

Lông của chúng chủ yếu là màu xám, với các đốm màu vàng trên ngực. Bàn tay và bàn chân có màu đen, đuôi màu nâu. Chúng có đặc điểm nổi bật với ria mép dài màu trắng, kéo dài về cả hai bên mặt và vượt quá vai. Chúng đạt đến chiều dài 23–26 xentimét (9–10 in), cộng với một cái đuôi dài 35–41,5 cm (13,8–16,3 in).[3] Nó nặng khoảng 300-400 gram (11-14 oz).[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c A. B. Rylands & R. A. Mittermeier (2008). Saguinus imperator. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Saguinus imperator”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ “Wildfacts - Emporer tamarin”. BBC. tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]