Sageraea elliptica
Giao diện
Sageraea elliptica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Sageraea |
Loài (species) | S. elliptica |
Danh pháp hai phần | |
Sageraea elliptica (A. DC.) Hook. f. & Thomson, 1855 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Săng mây (danh pháp khoa học: Sageraea elliptica) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Alphonse Louis Pierre Pyrame de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832 dưới danh pháp Uvaria elliptica. Năm 1855 Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson chuyển nó sang chi Sageraea.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có ở Quần đảo Andaman, Campuchia, Malaysia bán đảo, Myanmar, Việt Nam.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Sageraea elliptica”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
- ^ Sageraea elliptica trong Plants of the World Online.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Sageraea elliptica tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sageraea elliptica tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sageraea elliptica”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.