Bước tới nội dung

Sông Rào Quán

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sông Rào Quán
Sông
Quốc gia  Việt Nam
Tỉnh Quảng Trị
Nguồn Dãy núi Trường Sơn
 - Vị trí Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa
 - Tọa độ 16°48′58″B 106°37′21″Đ / 16,81611°B 106,6225°Đ / 16.81611; 106.62250
Cửa sông Sông Đakrông
 - vị trí Bản Cu Pô, xã Đakrông, huyện Đakrông
Chiều dài 42 km (26 mi)
Lưu vực 244 km2 (94 dặm vuông Anh)

Sông Rào Quánphụ lưu của sông Đakrông trong hệ thống sông Thạch Hãn. Sông Rào Quán chảy ở huyện Hướng Hóa và huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.[1][2][3][Ghi chú 1]

Dòng chảy

[sửa | sửa mã nguồn]

Sông dài 42 km, diện tích lưu vực 244 km²[4]. Trong tiếng Việt từ "Rào" có nghĩa là sông, suối, nên tên sông nguyên gốc là Rào Quán.

Sông Rào Quán bắt nguồn từ các suối ở sườn đông các núi như núi Tà Bằng cao 1.518 m thuộc dãy núi Trường Sơn, ở vùng phía bắc huyện Hướng Hóa, chảy về hướng đông nam.[3] 16°48′58″B 106°37′21″Đ / 16,816175°B 106,622597°Đ / 16.816175; 106.622597 (Rào Quán B)

Tại bản Cu Pô, xã Đakrông, sông Rào Quán hợp lưu với sông Đakrông (dòng thượng nguồn của sông Thạch Hãn trên địa bàn huyện Đakrông).

Thủy điện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủy điện Quảng Trị hay Thủy điện Rào Quánthủy điện xây dựng trên dòng chính sông Rào Quán tại vùng đất xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, có công suất 64 MW với 2 tổ máy, khởi công tháng 8/2003 hoàn thành tháng 7/2009 [5][6] 16°41′21″B 106°42′17″Đ / 16,68917°B 106,70472°Đ / 16.68917; 106.70472 (Rào Quán).

Thủy điện Hạ Rào Quán có công suất lắp máy 6,4 MW, sản lượng điện hàng năm 24,2 triệu KWh, xây dựng trên dòng Rào Quán, ở vùng đất xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa, hoàn thành tháng 5/2011. 16°38′54″B 106°46′10″Đ / 16,648312°B 106,769382°Đ / 16.648312; 106.769382 (td.Hạ Rào Quán)[7]

Thủy điện Hạ Rào Quán ở cách đập Thủy điện Quảng Trị cỡ hơn 10 km phía hạ lưu sông.

  1. ^ Trong tiếng các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer ở Tây Nguyên và trong tiếng Việt cổ (trước thế kỷ 16, xem Chữ Nôm) thì "đăk" đã có nghĩa là nước, sông, suối, còn "krông" nghĩa là sông.
    Ngoài ra "rào" cũng có nghĩa là sông.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  2. ^ Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ E-48- 82A, C & D. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.
  3. ^ a b Thông tư 06/2014/TT-BTNMT ngày 12/02/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Quảng Trị. Thuvien Phapluat Online, 2016. Truy cập 10/08/2018.
  4. ^ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/03/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh. Thuvien Phapluat Online, 2016. Truy cập 1/04/2020.
  5. ^ Thủy điện Quảng Trị Lưu trữ 2018-04-26 tại Wayback Machine. Cty CP Pecc1, 2010. Truy cập 10/08/2018.
  6. ^ Khánh thành Nhà máy Thủy điện Quảng Trị. Pháp luật Online, 26/7/2009. Truy cập 10/08/2018.
  7. ^ Quyết định Số 1923/QĐ-UBND Quảng Trị ngày 13 tháng 07 năm 2017 về Phương án phòng chống lụt bảo. Thuvien Phapluat Online, 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]