Bước tới nội dung

Sâm vũ diệp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sâm vũ diệp
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Apiales
Họ (familia)Araliaceae
Chi (genus)Panax
Loài (species)P. bipinnatifidus
Danh pháp hai phần
Panax bipinnatifidus
Seem., 1868
Danh pháp đồng nghĩa

Aralia bipinnatifida (Seem.) C.B.Clarke
Aralia quinquefolia var. elegantior Burkill
Aralia quinquefolia var. major Burkill
Panax bipinnatifidus var. bipinnatifidus
Panax japonicus var. bipinnatifidus (Seem.) C.Y.Wu & Feng
Panax japonicus var. major (Burkill) C.Y.Wu & Feng
Panax major (Burkill) K.C.Ting ex C.Pei & Y.L.Chou
Panax pseudoginseng var. bipinnatifidus (Seem.) H.L.Li
Panax pseudoginseng var. elegantior (Burkill) G.Hoo & C.J.Tseng
Panax pseudoginseng subsp. himalaicus H.Hara

Panax pseudoginseng var. major (Burkill) H.L.Li

Tam thất hoang hay sâm vũ diệp, tam thất thùy xẻ lông chim hai lần, tam thất lá xẻ, sâm hai lần chẻ, vũ diệp tam thất, hoàng liên thất, tiết trúc nhân sâm (danh pháp: Panax bipinnatifidus) là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng. Loài này được Seem. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1868.[1]

Cây mọc hoang dưới tán rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, sườn dốc không quá 30 độ, đất sâu nhiều mùn và đai cao khoảng 1500m. Dùng làm dược liệu Đông y.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Panax bipinnatifidus. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]