Roscoea praecox
Roscoea praecox | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Roscoea |
Loài (species) | R. praecox |
Danh pháp hai phần | |
Roscoea praecox K.Schum., 1904[1][2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[5][6] | |
Roscoea praecox là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1904.[1][5] Mẫu vật định danh Henry n. 11117 thu thập ở độ cao 1.600 m.[1]
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Tính từ định danh praecox có nghĩa là "sớm",[7] do R. praecox ra hoa trước khi lá phát triển đầy đủ.
Phân bố, môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Sườn đồi cây bụi, núi có cỏ; ở cao độ 1.600-2.300 m tại Vân Nam, Trung Quốc.[1][6][8]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Cây cao 7-30 cm. Lá không phiến lá 4-5, có gân màu nâu ánh hồng, mép trong suốt, đỉnh tù. Lá thông thường không có khi nở hoa, đôi khi có 1 hoặc 2 lá ngắn, kém phát triển; lưỡi bẹ dường như không được nâng lên. Cụm hoa thò ra từ bẹ lá; cuống được bao quanh hoặc thò ra; lá bắc màu ánh lục, hình mũi mác, 4-6,5 cm. Hoa 1-3 nở cùng nhau, màu tím, tía hay trắng. Đài hoa 3-4,5 cm, đỉnh 2 răng. Ống tràng hoa hiếm khi thò ra từ đài hoa; các thùy hình mũi mác, bằng nhau, ~3 cm. Các nhị lép bên hình thoi, 1,7-2,5 cm, gân giữa yếu, gốc thu hẹp thành vuốt. Cánh môi uốn ngược, đốm màu trắng ở phần tiếp giáp của phiến cánh môi và vuốt, hình trứng ngược, 2,5-4 × 1,5-2 cm bao gồm cả vuốt dài 7 mm, đỉnh 2 khe trên 1/2 chiều dàiphiến cánh môi; các thùy đôi khi có khía răng cưa ở đỉnh. Bao phấn màu kem; cựa liên kết ~7 mm. Ra hoa tháng 4-6.[6]
R. praecox thuộc về nhánh Trung Quốc của chi Roscoea. Các loài có quan hệ họ hàng gần bao gồm R. cautleyoides, R. humeana và R. wardii.[9]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Roscoea praecox tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Roscoea praecox tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Roscoea praecox”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c d Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Roscoea praecox trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 122.
- ^ World Checklist of Selected Plant Families, The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011, search for "Roscoea praecox".
- ^ Gagnepain F., 1901 (xuất bản năm 1902). Zingibéracées nouvelles ou mal connues de l’herbier du Muséum Roscoea intermedia var. anomala. Bulletin de la Société Botanique de France 48 (Sess. Extraord.): LXXIII.
- ^ Gagnepain F., 1901 (xuất bản năm 1902). Zingibéracées nouvelles ou mal connues de l’herbier du Muséum Roscoea intermedia var. macrorhiza. Bulletin de la Société Botanique de France 48 (Sess. Extraord.): LXXIII.
- ^ a b The Plant List (2010). “Roscoea praecox”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c Roscoea praecox trong e-flora. Tra cứu ngày 21-2-2021.
- ^ Hyam, R.; Pankhurst, R. J. (1995), Plants and their names: a concise dictionary, Oxford: Oxford University Press, ISBN 978-0-19-866189-4
- ^ Roscoea praecox trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-2-2021.
- ^ Ngamriabsakul, C.; Newman, M. F.; Cronk, Q. C. B. (2000), “Phylogeny and disjunction in Roscoea (Zingiberaceae )” (PDF), Edinburgh Journal of Botany, 57 (1): 39–61, doi:10.1017/s0960428600000032, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011