Bước tới nội dung

Roommate (chương trình truyền hình)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roommate
Thể loạiTruyền hình thực tế
Diễn viênJo Se-ho
Lee Dong-wook
Nana (After School)
Park Min-woo
Seo Kang-joon (5urprise)
Heo Youngji (KARA)
Jackson (GOT7)
Ryohei Otani
Park Joon-hyung (g.o.d)
Bae Jong-ok
Sunny (Girls' Generation)
Lee Guk-joo
Soạn nhạcYoon Jong-shin
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa2
Số tập46
Sản xuất
Nhà sản xuấtPark Sang-hyuk
Jang Seok-jin
Lee Seung-hoon
Địa điểmSeoul
Thời lượngXấp xỉ 90-110 phút mỗi tập
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhStereo
Phát sóng4 tháng 5 năm 2014 (2014-05-04)
Thông tin khác
Chương trình trướcK-pop Star 3
Chương trình liên quanGood Sunday
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Roommate (tiếng Hàn Quốc: 룸메이트) là chương trình truyền hình thực tế Hàn Quốc; một phần của chuỗi Good Sunday của SBS, cùng với Running Man. Tập đầu tiên được phát sóng vào 4 tháng 5 năm 2014. Chương trình gồm 11 nhân vật nổi tiếng cùng sống với nhau trong ngôi nhà chung, chia sẻ không gian chung như nhà bếp, phòng khách và nhà tắm cũng như công việc nhà.[1] Ngôi nhà có 60 máy quay phim và 5 phòng ngủ.[2] Chương trình phản ánh xã hội ngày nay nơi mà những người sống một mình đang tăng lên đáng kể và mục đích để cho thấy cuộc sống, rắc rối, và niềm vui của 11 nghệ sĩ nổi tiếng khác nhau, mối quan hệ và có thể là thù hận cùng sống chung trong một mái nhà.[3]

Sáu trong mười một thành viên ban đầu đã rời khỏi chương trình sau mùa đầu tiên của Roommate vào 14 tháng 9 năm 2014.[4] Bảy thành viên mới được thêm vào mùa thứ 2 bắt đầu vào 21 tháng 9 năm 2014.[5] Cùng với sử trở lại của K-pop Star với Good Sunday, Roommate chuyển lịch phát sóng vào mỗi thứ ba lúc 11:15 pm bắt đầu từ 25 tháng 11 năm 2014.[6]

Bạn cùng phòng ban đầu là Lee So-ra, Park Bom và Song Ga-yeon, Jo Se-hoLee Dong Wook, NanaHong Soo Hyun, Chan-yeolShin Sung-woo, và Park Min-wooSeo Kang Joon.[7][8][9][10] Sự kết hợp của ca sĩ, diễn viên nam/nữ, nghệ sĩ hài, người mẫu, và võ sĩ quyền anh người có ít kinh nghiệm trong chương trình thực tế sẽ tạo nên tiếng cười và những nhân vật mới.[11] Vào 24 tháng 7 năm 2014, YG Entertainment công bố rằng Park Bom sẽ không tham gia ghi hình từ 11 tháng 7 năm 2014 do vụ scandal chất cấm của mình và chính thức rời khỏi chương trình, với tập cuối cùng của cô phát sóng vào 27 tháng 7 năm 2014.[12] Đến 20 tháng 8, Lee Sora xác nhận rời khỏi chương trình vĩnh viễn do xung đột của lịch trình.[13] Vào 27 tháng 8 năm 2014, Song Ga-yeon xác nhận rời khỏi chương trình để tập trung vào sự nghiệp của mình.[14] Vào ngày 1 tháng 9 năm 2014, Shin Sung-woo đăng một cập nhật trên Twitter sẽ rời khỏi chương trình.[15] Vào 11 tháng 9 năm 2014, Hong Soo-hyun rời khỏi chương trình để tập trung vào sự nghiệp diễn xuất.[16] Vào 12 tháng 9 năm 2014, Park Chan-yeol rời khỏi chương trình do xung đột lịch trình.[17] Với hơn một nửa thành viên của mùa đầu rời khỏi chương trình, nhà sản xuất công bố mùa mới cùng với các thành viên mới đồng hành cùng với cựu thành viên Mùa 1.[18]

Mùa 2, It's Okay, Roommate

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa 2 của Roommate, với tên mới là It's Okay, Roommate, những người bạn cùng phòng sẽ phải cùng nhau đối phó với những vấn đề và cuộc sống cá nhân của họ sau màn ảnh. Diễn viên bao gồm 5 thành viên cũ, và bổ sung thêm một số thành viên mới. Tính đến 11 tháng 9, Sunny của Girls' Generation, Joon Park của g.o.d, Jackson của GOT7, Ryohei Otani, và danh hài Lee Gook-ju được thêm vào mùa thứ 2.[19] Vào 12 tháng 9, nữ diễn viên Bae Jong-Ok đã xác nhận tham gia chương trình và Youngji của Kara là thành viên cuối cùng tham gia Roommate mùa 2.[20]

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Nghề nghiệp Ngày sinh Phòng Cuộc sống trước đây Xuất hiện
Lee Dong Wook Diễn viên 6 tháng 11, 1981 (43 tuổi) Phòng 3 ➡ Phòng 5 ➡ Phòng 3 Với người thân Mùa 1 & 2
Jo Se-ho Danh hài, diễn viên 9 tháng 8, 1982 (42 tuổi) Phòng 2 ➡ Phòng 5 ➡ Phòng 3 Với bạn Mùa 1 & 2
Park Min-woo Diễn viên 22 tháng 3, 1988 (36 tuổi) Phòng 5 ➡ Phòng 2 ➡ Phòng 3 Một mình Mùa 1 & 2
Seo Kang Joon Diễn viên, ca sĩ, thành viên 5urprise 12 tháng 10, 1993 (31 tuổi) Phòng 5 ➡ Phòng 2 ➡ Phòng 5 Với thành viên nhóm Mùa 1 & 2
Jackson Wang Ca sĩ, thành viên Got7 28 tháng 3, 1994 (30 tuổi) Phòng 5 Với thành viên nhóm Mùa 2
Bae Jong-ok Nữ diễn viên 13 tháng 5, 1964 (60 tuổi) Phòng 4 Một mình Mùa 2
Sunny Ca sĩ, diễn viên, thành viên Girls' Generation, Radio DJ 15 tháng 5, 1989 (35 tuổi) Phòng 4 Với thành viên nhóm Mùa 2
Nana Ca sĩ, thành viên After School 14 tháng 9, 1991 (33 tuổi) Phòng 3 ➡ Phòng 1 Với thành viên nhóm Mùa 1 & 2
Heo Youngji Ca sĩ, thành viên Kara 30 tháng 8, 1994 (30 tuổi) Phòng 1 Với gia đình Mùa 2
Lee Guk-joo Danh hài 5 tháng 1, 1986 (38 tuổi) Phòng 1 Một mình Mùa 2
Ryohei Otani Diễn viên Nhật, người mẫu 1 tháng 10, 1980 (44 tuổi) Phòng 2 Một mình Mùa 2
Joon Park Ca sĩ, diễn viên, thành viên g.o.d 20 tháng 7, 1969 (55 tuổi) Phòng 2 Một mình Mùa 2

Thành viên cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Nghề nghiệp Ngày sinh Phòng Cuộc sống trước đây Xuất hiện
Hong Soo Hyun Diễn viên nữ 15 tháng 2, 1981 (43 tuổi) Phòng 3 Với người thân Mùa 1
Park Chan-yeol Ca sĩ, thành viên EXO 27 tháng 11, 1992 (32 tuổi) Phòng 4 Với thành viên trong nhóm Mùa 1
Shin Sung-woo Ca sĩ/diễn viên 2 tháng 12, 1968 (56 tuổi) Phòng 4 Một mình trong 30 năm Mùa 1
Song Ga-yeon Nghệ sĩ quyền anh 28 tháng 12, 1994 (29 tuổi) Phòng 1 Một mình Mùa 1
Park Bom Ca sĩ, thành viên nhóm 2NE1 24 tháng 3, 1984 (40 tuổi) Phòng 1 Với thành viên của nhóm, hoặc một mình Mùa 1
Lee So-ra Người mẫu 4 tháng 11, 1969 (55 tuổi) Phòng 1 Một mình trong 20 năm Mùa 1

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập # Ngày phát sóng Tiêu đề Người kể chuyện
Mùa 1
1 4 tháng 5 năm 2014 Nếu một ngày, sống chung với người lạ Lee Dong-wook
2 11 tháng 5 năm 2014 Tiếp cận bạn chầm chậm, từng chút một Lee So-ra
3 18 tháng 5 năm 2014 Tình yêu là cánh cửa rộng mở Hong Soo-hyun
4 25 tháng 5 năm 2014 Nếu chúng ta ở bên nhau, không có gì tốt hơn như thế Shin Sung-woo
5 1 tháng 6 năm 2014 Bạn là mùa xuân của tôi (Bom) Seo Kang Joon
6 8 tháng 6 năm 2014 Tin nhắn của Bom trở thành hiện thực Park Bom
7 15 tháng 6 năm 2014 Nana cô gái kỳ diệu và hài hước, Kang siêu nhân Nana
8 22 tháng 6 năm 2014 Bạn là số 1 của tôi Park Min-woo
9 29 tháng 6 năm 2014 Ngọt, cay và đắng Chan-yeol
10 6 tháng 7 năm 2014 Tuổi trẻ không bao giờ trở lại Jo Se-ho
11 13 tháng 7 năm 2014 Liệu có tốt đẹp hơn nếu mọi thứ đều suôn sẻ? Song Ga-yeon
12 20 tháng 7 năm 2014 Bầu trời luôn tối trước bình mình Chan-yeol
13 27 tháng 7 năm 2014 Đạt được mục tiêu chủ nhật Hong Soo-hyun
14 3 tháng 8 năm 2014 Niềm vui sẽ đến sau khó khăn? Jo Se-ho & Seo Kang-joon
15 10 tháng 8 năm 2014 Phép lạ đêm mùa hè
16 17 tháng 8 năm 2014 Bắt đầu lại sau kết thúc
17 24 tháng 8 năm 2014 Enjoy It, Song Kayeon Hong Soo-hyun
18 31 tháng 8 năm 2014 Nhìn lại Park Min-woo
19 7 tháng 9 năm 2014 Theo đuổi hay bị theo đuổi Hong Soo-hyun
20 14 tháng 9 năm 2014 Tạm biệt đam mê

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập Khách mời Ghi chú
8 Yoo Il (5urprise), Lee Tae-hwan (5urprise) S1 E8
10 Lee Deok-hwa S1 E10
13 Baekhyun (EXO) S1 E13
14 Masamori Tokuyama S1 E14
14-16 Jeffrey Kung S1 E14, 15, 16
16 Lizzy (After School), Kaeun (After School) S1 E16
Tập Khách mời Ghi chú
23 Song Ga-yeon S2 E3
24 Yoona (Girls' Generation), Danny Ahn (g.o.d), Chae Yeon S2 E4
26 Lee Soon-jae S2 E6
27 Park Hyun-bin S2 E7
28 Choi Hong-man, Hong Jin-young S2 E8
29 Goo Hara (KARA) S2 E9
30 Yoon Hyun-sook, Byun Jung-soo S2 E10
31 Hong Seok-cheon S2 E11
32, 33 Park Jin-young, Baek Ji-young S2 E12, 13
34 Thành viên GOT7 (ngoại trừ JB), thành viên 5urprise (Gong Myung, Yoo Il), Jang Ye-won, Nam Chang-hee S2 E14
35 Hong Yoon-hwa, Kim Min-kyung S2 E15
36 Shoo (S.E.S.) và 2 bé gái song sinh (Im Rayul, Im Rahui) S2 E16
37 Shoo (S.E.S.) và 2 bé gái song sinh (Im Rayul, Im Rahui) & chồng Im Hyo-sung S2 E17
38 Danny Ahn (g.o.d), Nam Hee-seok S2 E18
39 Ok Taecyeon (2PM) S2 E19
40 Jung Chan Woo, Kim Tae Gyun và con trai Kim Bum Joon S2 E20
41 Kim Hong Guk, Lee Gye In S2 E21
42 Choi Hyun Seok S2 E22
43 Kim Hyun Joo, Kim Jung Nan S2 E23
44 Kim Soo Mi, Byun Jung-soo(đã từng tới ở E10) S2 E24
45 Henry, Amber (F(x)), BamBam(GOT7) S2 E25

Đánh giá

Bảng đánh giá dưới đây, đánh giá cao nhất sẽ thể hiện bằng màu đỏ, và đánh giá thấp nhất sẽ thể hiện bằng màu xanh.

Danh sách đánh giá

Xếp hạng dưới đây là xếp hạng cá nhân của Roommate. (Ghi chú: Xếp hạng cá nhân dưới đây không bao gồm thời gian quảng cáo, trong đó bao gồm xếp hạng hằng tuần.)

Tập # Ngày phát sóng TNmS Ratings[21] AGB Ratings[22]
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul
Mùa 1
1 4 tháng 5 năm 2014 6.0% 6.9% 6.1% 6.6%
2 11 tháng 5 năm 2014 6.6% 8.7% 6.8% 6.9%
3 18 tháng 5 năm 2014 5.2% 6.6% 5.3% 5.5%
4 25 tháng 5 năm 2014 6.5% 8.5% 6.3% 7.2%
7 15 tháng 6 năm 2014 4.7% 6.5% 4.4% 5.1%
8 22 tháng 6 năm 2014 5.4% 6.7% 4.4% 4.6%
9 29 tháng 6 năm 2014 5.3% 6.0% 5.0% 5.4%
10 6 tháng 7 năm 2014 5.0% 5.4% 4.9% 5.7%
11 13 tháng 7 năm 2014 5.4% 5.9% 4.5% 4.9%
12 20 tháng 7 năm 2014 4.8% 5.9% 4.1% 5.1%
13 27 tháng 7 năm 2014 4.2% 6.0% 3.1% 4.4%
14 3 tháng 8 năm 2014 5.5% 6.0% 5.2% 5.6%
15 10 tháng 8 năm 2014 4.6% 5.9% 4.5% 4.8%
16 17 tháng 8 năm 2014 4.8% 6.6% 4.6% 5.4%
17 24 tháng 8 năm 2014 5.4% 6.1% 4.7% 5.4%
18 31 tháng 8 năm 2014 4.3% 5.6% 4.3% 4.6%
19 7 tháng 9 năm 2014 3.0% 3.7% 3.6% 4.0%
20 14 tháng 9 năm 2014 3.7% 3.9% 4.2% 5.1%
Mùa 2
21 21 tháng 9 năm 2014 6.0% 7.7% 6.3% 7.1%
22 5 tháng 10 năm 2014 4.2% 5.0% 5.0% 5.3%
23 12 tháng 10 năm 2014 5.1% 6.4% 5.5% 6.5%
24 19 tháng 10 năm 2014 7.2% 9.2% 8.2% 8.9%
25 26 tháng 10 năm 2014 5.4% 6.5% 5.2% 5.9%
26 2 tháng 11 năm 2014 4.7% 6.1% 5.1% 5.7%
27 9 tháng 11 năm 2014 5.0% 6.6% 5.5% 6.2%
28 16 tháng 11 năm 2014 4.9% 6.1% 5.6% 5.9%
29 25 tháng 11 năm 2014 2.7% 3.4% 3.3% 3.5%
30 2 tháng 12 năm 2014 2.4% 3.2% 3.0% 3.6%
31 9 tháng 12 năm 2014 2.7% 3.5% 3.1% 3.4%
32 16 tháng 12 năm 2014 3.8% 4.4% 4.7% 5.6%
33 23 tháng 12 năm 2014 4.6% 5.6% 5.1% 5.9%
34 6 tháng 1 năm 2015 4.3% 4.4% 4.7% 5.3%
35 13 tháng 1 năm 2015
36 20 tháng 1 năm 2015
37 27 tháng 1 năm 2015
38 03 tháng 2 năm 2015
39 10 tháng 2 năm 2015
40 26 tháng 2 năm 2015

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Người nhận Kết quả
2014 SBS Entertainment Awards Giải nam tân binh xuất sắc Jackson Wang Đoạt giải
Seo Kang Joon Đề cử
Giải nữ tân binh xuất sắc Bae Jong Ok Đoạt giải
Giải ngôi sao mới Jo Se-ho Đoạt giải
Lee Guk-joo Đoạt giải
"Roommate OST phần 1"
Đĩa đơn của Lim Kim, Eddy Kim
Phát hành2 tháng 6 năm 2014
Thu âm2014
Thể loạiK-pop, R&B
Thời lượng3:52
Hãng đĩaMystic89, LOEN Entertainment
Soạn nhạcYoon Jong-shin, Lee Geun-ho
Viết lờiA.T, PAKI
Roommate OST phần 1[23]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Roommate" (룸메이트)A.T, PAKIYoon Jong-shin, Lee Geun-hoLim Kim, Eddy Kim03:52
Tổng thời lượng:03:52

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Hàn) 'K팝스타3' 후속프로 '룸메이트' 확정..4월20일 첫방”. Star Today. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ (tiếng Hàn) '룸메이트' 예고편 첫 공개..은밀한 스토리 모습은?”. Star Today. ngày 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ (tiếng Hàn) “베일 싸인 '룸메이트', 동거·관찰의 만남 통할까”. OSEN. ngày 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ '룸메이트' 시즌2, '괜찮아 룸메이트'로 바뀐다”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ '룸메이트 시즌2', 배종옥부터 오타니 료헤이까지 '연륜+글로벌'. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  6. ^ “SBS '룸메이트', 火심야 이동..'매직아이' 사실상 폐지”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ (tiếng Hàn) '룸메이트' 방편성 완료..이소라·박봄·송가연 한방쓴다”. Star News. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ Jin, Eun-soo (ngày 28 tháng 3 năm 2014). “Cast confirmed for Roommate. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ Lee, Jawon (ngày 1 tháng 4 năm 2014). “SBS Roommate tiết lộ xem trước”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  10. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 28 tháng 4 năm 2014). Roommates phát hành ảnh mới của diễn viên”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  11. ^ (tiếng Hàn) “전문 예능인 전무한 '룸메이트', 중심 잡을 수 있을까”. MBN. ngày 10 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014.
  12. ^ “[단독]'룸메이트' 박봄, 이번주 마지막 녹화분..사실상 하차”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ “이소라, '룸메이트' 하차 "스케줄 이유"..후임 미정”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ “[단독]송가연, '룸메이트' 하차 '1번방 전원 아웃'. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ “신성우, '룸메이트' 하차 "계속 사랑해주길 바란다". Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ “[단독]홍수현, '룸메이트' 시즌2 앞두고 최종 하차”. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  17. ^ “[단독] 엑소 찬열, 시즌2 앞둔 '룸메이트' 하차 확정”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ “[단독] 3명 하차 '룸메이트', 시즌2 준비중 "멤버 변화". My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  19. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  20. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. 12 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  21. ^ (tiếng Hàn) TNmS Multimedia Ratings Page
  22. ^ (tiếng Hàn) AGB Nielsen Media Research Ratings Page
  23. ^ “[싱글] 룸메이트 OST PART.1” (bằng tiếng Hàn). Daum Music. ngày 2 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]