Ronwen Williams
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ronwen Hayden Williams | ||
Ngày sinh | 21 tháng 1, 1992 | ||
Nơi sinh | Port Elizabeth, Nam Phi | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | SuperSport United | ||
Số áo | 30 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Shatterprufe Rovers | |||
Tottenham Hotspur | |||
SuperSport United | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | Supersport United | 227 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Nam Phi | 37 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 10 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2024 |
Ronwen Williams (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1992) là một thủ môn bóng đá người Nam Phi, thi đấu cho câu lạc bộ Premier Soccer League SuperSport United.[1] Anh có trận đấu đầu tiên cho Nam Phi vào ngày 5 tháng 3 năm 2014, trong trận giao hữu với Brazil, do thủ môn số một dính chấn thương mắt cá, Itumeleng Khune.[2][3]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- 2015, 2016 Cúp Nedbank vô địch
- MTN 8 2017 vô địch
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ABSA Premiership 2013/14 - Ronwen Williams Player Profile”. MTNFootball. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Williams set for dream Bafana debut”. eNCA. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Williams makes international debut | The New Age Online”. Thenewage.co.za. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.