Ronnachai Rangsiyo
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ronnachai Rangsiyo | ||
Ngày sinh | 1 tháng 8, 1988 | ||
Nơi sinh | Băng Cốc, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Samut Prakan City | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2006 | Assumption College | ||
2007–2008 | Everton | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | Rajpracha | 0 | (0) |
2008–2009 | PEA | 42 | (18) |
2008 | → Police United (mượn) | 5 | (2) |
2009–2010 | Muangthong United | 8 | (7) |
2011–2012 | BEC Tero Sasana | 25 | (17) |
2013–2016 | Bangkok United | 52 | (12) |
2017 | Air Force Central | 14 | (2) |
2017 | Super Power Samut Prakan | 12 | (2) |
2018–2019 | Chiangmai | 23 | (6) |
2020 | Ayutthaya United | 3 | (1) |
2020–2021 | Rajpracha | 28 | (15) |
2021–2022 | Lamphun Warrior | 27 | (1) |
2022–2023 | Rajpracha | 32 | (8) |
2023– | Samut Prakan City | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | U-17 Thái Lan | 8 | (3) |
2006–2007 | U-23 Thái Lan | 9 | (2) |
2008–2010 | Thái Lan | 15 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11:30, 21 tháng 11 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 2 năm 2009 |
Ronnachai Rangsiyo (tiếng Thái: รณชัย รังสิโย, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1988), hoặc còn được biết với tên đơn giản Sam (tiếng Thái: แซม) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ ở Thai League 2 Chiangmai. Anh ghi một bàn thắng cho Thái Lan trong trận giao hữu trước Nepal.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Ronnachai ra mắt quốc tế trước Nepal và ghi bàn, cũng như có tên trong đội hình tham dự T&T Cup 2008 tổ chức ở Việt Nam.
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 12 tháng 11 năm 2015[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2008 | 9 | 4 |
2009 | 4 | 0 | |
2010 | 2 | 0 | |
Tổng | 15 | 4 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 20 tháng 5 năm 2008 | Sân vận động Rajamangala, Thái Lan | Nepal | 3–0 | 7–0 | Giao hữu |
2. | 8 tháng 12 năm 2008 | Sân vận động Surakul, Thái Lan | Lào | 1–0 | 6–0 | Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 |
3. | 20 tháng 12 năm 2008 | Sân vận động Rajamangala, Thái Lan | Indonesia | 2–1 | 2–1 | Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 Semi-Final Second Leg |
4. | 24 tháng 12 năm 2008 | Sân vận động Rajamangala, Thái Lan | Việt Nam | 1–2 | 1–2 | Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 Final First Leg |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- PEA
- Muangthong United
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Thái Lan
- VFF Cup (1): 2008
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Ronnachai Rangsiyo”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Ronnachai Rangsiyo tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Bangkok
- Cầu thủ bóng đá nam Thái Lan
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Rajpracha F.C.
- Cầu thủ bóng đá Buriram United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Police United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Muangthong United F.C.
- Cầu thủ bóng đá BEC Tero Sasana F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bangkok United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Air Force Central F.C.
- Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan
- Cầu thủ bóng đá Thai League 2
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thái Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2010