Bước tới nội dung

Rocket Punch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Rocket Punch (Tiếng Hàn로켓펀치, tiếng Nhật: ロケットパンチ) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty Woollim Entertainment. Rocket Punch chính thức ra mắt vào ngày 7 tháng 8 năm 2019 với mini-album đầu tay Pink Punch.[1][2][3]

Rocket Punch
  • (로켓펀치)
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul,  Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2019 – nay
Công ty quản lýWoollim Entertainment
Hãng đĩaWoollim Entertainment, Kakao M
Thành viên
  • Yeonhee
  • Suyun
  • Yunkyoung
  • Sohee
  • Dahyun
Cựu thành viên
Websitewoolliment.com/artists/main_rocketpunch.php
Thông tin YouTube
Kênh
Năm hoạt động2019-nay
Thể loạiK-pop
Lượt đăng ký147.000 (tính đến 20/12/2020)
100.000 lượt đăng ký 2019

Nhóm ban đầu gồm 6 thành viên: Juri, Yeonhee, Suyun, Yunkyoung, Sohee và Dahyun. Juri rời nhóm vào ngày 24 tháng 5 năm 2024 sau khi hợp đồng của cô với Woollim hết hạn. [4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Juri được chọn làm thực tập sinh thế hệ 12 của AKB48 thông qua một buổi thử giọng vào năm 2011. Cô được giới thiệu với công chúng thông qua AKB48 Team 4 vào tháng 3 năm 2012. Lần xuất hiện trên truyền hình đầu tiên của cô tại Hàn Quốc là trong chương trình truyền hình thực tế Produce 48 vào năm 2018, và đó cũng là lần đầu tiện cô gặp Suyun với Sohee, và Chaewon với Eunbi từ IZ*ONE. Vào tháng 3 năm 2019, Juri đã được xác nhận đã ký hợp đồng với Woollim Entertainment để theo đuổi sự nghiệp tại Hàn Quốc bằng cách ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ mới của công ty.[5] 2 tháng sau, Juri chính thức tốt nghiệp AKB48.[6]
  • Suyun và Sohee được giới thiệu tới công chúng với tư cách là thực tập sinh đại diện của Woollim Entertainment thông qua Produce 48.
  • Dahyun từng là thực tập sinh của SM Entertainment.

Vào ngày 22 tháng 7 năm 2019, Woollim Entertainment đã phát hành một clip chuyển động về logo của Rocket Punch và có suy đoán rằng đó sẽ là một nhóm nhạc nữ mới. Woollim Entertainment sau đó đã xác nhận nó với một concept film được phát hành vào ngày 23 tháng 7, bao gồm sáu thành viên.[7] Rocket Punch trở thành nhóm nhạc nữ thứ hai của Woollim Entertainment kể từ khi Lovelyz ra mắt vào 2014.

2019: Ra mắt với Pink Punch

[sửa | sửa mã nguồn]

EP Pink Punch đầu tay của Rocket Punch được phát hành vào ngày 7 tháng 8 năm 2019, với "Bim Bam Bum" là bài hát chủ đề.[8] Một buổi debut showcase đã được tổ chức tại Yes24 Live Hall ở Seoul, Hàn Quốc, sau khi họ phát hành EP đã bán được hơn 18000 bản.[9][10] Nhóm đã tổ chức buổi biểu diễn đầu tiên tại Nhật Bản thông qua GirlsAward 2019 Autumn/Winter.[11]

2020: Trở lại với Red PunchBlue Punch

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm đã trở lại vào ngày 10 tháng 2 năm 2020 với EP thứ hai Red Punch và bài hát chủ đề "Bouncy".[12][13][14][15] Album này đã được bán ra hơn 12000 bản.

Nhóm đã trở lại vào ngày 4 tháng 8 năm 2020 với EP thứ 3 Blue Punch và bài hát chủ đề "Juicy" với lượng album tieu thụ hơn 23.000 bản, trở thành album bán được nhiều nhất từ khi debut.

2021 – 2022: Ring Ring, debut tại Nhật, Yellow Punch, Flash

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 17 tháng 5, Rocket Punch đã phát hành album đơn đầu tiên Ring Ring, và đĩa đơn chủ đạo cùng tên.[16][17]

Vào ngày 24 tháng 5, Woollim Entertainment thông báo rằng Rocket Punch sẽ ra mắt tại Nhật Bản dưới sự dẫn dắt của công ty Yoshimoto Kogyo.[18] Mini album đầu tay của Rocket Punch tại Nhật Bản "Bubble Up!" sẽ ra mắt vào ngày 4 tháng 8, với ca khúc chủ đề cùng tên được phát hành vào ngày 13 tháng 7. [19]

Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, nhóm phát hành EP thứ tư Yellow Punch , với đĩa đơn chủ đạo "Chiquita".[20]

Vào ngày 11 tháng 3 năm 2022, Woollim Entertainment xác nhận rằng Rocket Punch sẽ tổ chức cả buổi họp mặt người hâm mộ trực tuyến và ngoại tuyến sẽ được tổ chức vào ngày 2 và 3 tháng 4 năm 2022.[21]

Vào ngày 29 tháng 6 năm 2022, nhóm phát hành đĩa đơn tiếng Nhật "Fiore".[22]

Nhóm phát hành đĩa đơn thứ hai Flash vào ngày 29 tháng 8 năm 2022.[23]

2023-nay: Queendom PuzzleBoom

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2023, các thành viên Juri, Yeonhee và Suyun được tiết lộ là thí sinh trong chương trình sinh tồn mới 'Queendom Puzzle' của Mnet.[24]

Vào ngày 15 tháng 8, trong đêm chung kết của chương trình, thành viên Yeonhee đã cán đích ở vị trí thứ 6, xếp cô vào đội hình của siêu nhóm El7z Up . Các thành viên còn lại là Juri và Suyun lần lượt đứng ở vị trí thứ 12 và 8.[25]

Nhóm đã phát hành đĩa đơn thứ ba Boom vào ngày 6 tháng 9, cùng với ca khúc chủ đề cùng tên. [26]

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chú thích: In đậm là nhóm trưởng.
Danh sách thành viên của Rocket Punch
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Kana Latinh Hangul Kana Hanja Hán-Việt
Yeonhee 연희 ヨンヒ Kim Yeon-hee 김연희 キム・ヨンヒ 金蓮熙 Kim Liên Hy 6 tháng 12, 2000 (24 tuổi) Hàn Quốc Gwangju, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Suyun 수윤 スユン Kim Su-yun 김수윤 キム・スユン 金秀潤 Kim Tú Nhuận 17 tháng 3, 2001 (23 tuổi) Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc
Yunkyoung 윤경 ユンギョン Seo Yun-kyoung 서윤경 ソ・ユンギョン 徐胤卿 Từ Dận Khanh 1 tháng 11, 2001 (23 tuổi) Hàn Quốc Gwangju, Hàn Quốc
Sohee 소희 ソヒ Kim So-hee 김소희 キム・ソヒ 金素嬉 Kim Tố Hy 14 tháng 8, 2003 (21 tuổi) Hàn Quốc Gimpo, Gyeonggi, Hàn Quốc
Dahyun 다현 ダヒョン Jeong Da-hyun 정다현 チョン・ダヒョン 鄭多玹 Trịnh Đa Hiền 29 tháng 4, 2005 (19 tuổi) Hàn Quốc Seongnam,Gyeonggi, Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các mini album, với các thứ hạng trên bảng xếp hạng và doanh số
Tựa đề Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh thu album bán chạy
KOR
[27]
JPN
[28]
Album tiếng Hàn
Pink Punch 6
Red Punch
  • Xuất bản: 10 tháng 2, 2020 (KOR)
  • Nhãn đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
4
Blue Punch
  • Xuất bản: 4 tháng 8, 2020 (KOR)
  • Nhãn đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
6
Yellow Punch
  • Released: February 28, 2022
  • Label: Woollim Entertainment
  • Formats: CD, digital download, streaming
Track listing
  1. "Yellow Punch"
  2. "Chiquita"
  3. "In My World" (주인공)
  4. "Red Balloon" (덤덤)
  5. "Love More" (어제, 오늘 내일보다 더)
  6. "Louder"
9
Album tiếng Nhật
Bubble Up!
  • Released: August 4, 2021
  • Label: Yoshimoto Kogyo
  • Formats: CD, digital download, streaming
Track listing
  1. "Bubble Up!"
  2. "Overture"
  3. "Jolly Jolly"
  4. "Summer Days"
  5. "Let's Dance"
  6. "Bim Bam Bum" (bản tiếng Nhật)
19

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album phòng thu, với các thứ hạng trên bảng xếp hạng và doanh số
Tựa đề Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh thu album bán chạy
KOR
[27]
Ring Ring
  • Xuất bản: 17 tháng 5, 2021
  • Nhãn đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
Thứ tự bài hát
  1. "Ring Ring"
  2. "I Want U Bad"
  3. "Ride"
14
Thứ tự đĩa đơn Năm phát hành Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[35]
KOR
Hot

[36]
US
World

[37]
"Bim Bam Bum" (빔밤붐) 2019 [A] Pink Punch
"Bouncy" 2020 [B] 97 Red Punch
"Juicy" [C] Blue Punch
"Ring Ring" 2021 [D] 20 Ring Ring
"—" biểu thị các mục không có biểu đồ hoặc chưa phát hành.

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử / Tác phẩm Giải thưởng Result
2019 Rocket Punch Artist of the Year Đề cử
Best New Female Artist Đề cử
Worldwide Fans' Choice Top 10 Đề cử
2019 Qoo10 Favorite Female Artist Đề cử
Năm Đề cử / Tác phẩm Giải thưởng Result
2020 Rocket Punch New Artist Award Đề cử
Popularity Award Đề cử
Hallyu Special Award Đề cử

Korea Culture & Entertainment Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2020 Rocket Punch Female K-Pop Artist Award Đoạt giải

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bim Bam Bum" did not enter the Gaon Digital Chart, but debuted and peaked at number 95 on the component Download Chart.[38]
  2. ^ "Bouncy" did not enter the Gaon Digital Chart, but debuted and peaked at number 88 on the component Download Chart.[39]
  3. ^ "Juicy" did not enter the Gaon Digital Chart, but debuted and peaked at number 126 on the component Download Chart.[40]
  4. ^ "Ring Ring" did not enter the Gaon Digital Chart, but debuted and peaked at number 18 on the component Download Chart.[41]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rocket Punch Concept Film
  2. ^ Rocket Punch (로켓펀치) Shooting Teaser
  3. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) 이정범 기자 - [단독] '쥬리부터 소희까지'…로켓펀치, 8월 7일 전격 데뷔
  4. ^ Han, Hye-sun (24 tháng 5 năm 2024). 로켓펀치, 쥬리 전속계약 종료.."5인 체제로 활동 이어갈 것"[공식] [Rocket Punch, Juri's exclusive contracted ended.. "to continue with activities as 5 members" [Official]]. Star News via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) '프듀48' 다카하시 쥬리, 울림엔터와 계약…걸그룹 데뷔 예정 [공식입장]
  6. ^ “Takahashi Juri Bids Farewell to AKB48 as She Prepares for Korean Debut with Woollim Entertainment”.
  7. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) 울림 새 걸그룹 '로켓펀치', 데뷔 초읽기
  8. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) 2019 하반기 최대 기대주’ 로켓펀치, 7일 정식 데뷔
  9. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) [포토;뷰] 로켓펀치 러블리즈 여동생 그룹 데뷔
  10. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) [N현장] 로켓펀치 "울림 새 걸그룹 부담? 러블리즈 응원 덕 자신감"
  11. ^ “【GirlsAward】ガールズグループRocket Punch、堂々パフォーマンス 元AKB48高橋朱里が所属”. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 28 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) 로켓펀치, 2월10일 컴백 확정...‘레드 펀치(RED PUNCH)’ 컴백 이미지 기습 공개
  13. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) 로켓펀치, 2월 10일 컴백…새 앨범 티저 공개 [공식]
  14. ^ (bằng tiếng Hàn Quốc) 로켓펀치, 두 번째 미니앨범 '레드 펀치(RED PUNCH)' 오늘(10일) 발매
  15. ^ “Rocket Punch ra mắt single "BOUNCY".
  16. ^ Park, Seo-hyeon (ngày 4 tháng 5 năm 2021). 로켓펀치, 17일 컴백 확정..앨범명 'Ring Ring'으로 레트로 무드 기 [Rocket Punch will be back on the 17th. Look forward to the retro mood with the album's name 'Ring Ring'.]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
  17. ^ Park, Seo-yeon (ngày 17 tháng 5 năm 2021). 로켓펀치, 오늘(17일) 첫 싱글 'Ring Ring' 발매..올여름 뉴트로 열풍 예고 [Rocket Punch released their first single, "Ring Ring," today. Newtro fever this summer.]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
  18. ^ Lee, Deok-haeng (ngày 24 tháng 5 năm 2021). 로켓펀치, 일본 정식 데뷔 확정…"일정 추후 공개" [공식] [Rocket Punch confirms its official Japanese debut... "Schedule to be released later"]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  19. ^ 8/4(水) Japan Debut Mini Album「Bubble Up!」発売決定!. Rocket Punch Japan Official (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ '28일 컴백' 로켓펀치, 타이틀곡은 'CHIQUITA'…시크 당당 에너지”. Naver (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ Kim Na-young (11 tháng 3 năm 2022). “로켓펀치, 4월 2~3일 팬미팅 개최…온·오프라인 동시 진행” [Rocket Punch, April 2–3 fan meeting held... Simultaneous online and offline process] (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  22. ^ 6/29 Japan 1st Single 「Fiore」 発売決定!. Rocket Punch Japan Official (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  23. ^ “로켓펀치, 29일 컴백 확정 [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022.
  24. ^ Yeo, Gladys (7 tháng 6 năm 2023). “Here's everything we know about 'Queendom Puzzle'. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2023.
  25. ^ '엘즈업 재데뷔' 휘서·나나·유키·케이·여름·연희·예은의 새 출발 [MK★이슈]”. Naver (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ Myung, Hee-sook (6 tháng 9 năm 2023). “로켓펀치, 1년 만에 컴백에 "갈고 닦은 실력 보여줄 것". Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023 – qua Naver.
  27. ^ a b “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association.
  28. ^ Oricon Albums Chart:
  29. ^ 2019년 09월 Album Chart [September 2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
  30. ^ 2020년 02월 Album Chart [February 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  31. ^ 2020년 09월 Album Chart [September 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2020.
  32. ^ “Circle Chart” 2022년 03월 Album Chart [March 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  33. ^ “週間 CDアルバムランキング (2021年08月16日付)”. Oricon. 16 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ 2021년 05월 Album Chart [May 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
  35. ^ Peak Gaon Chart Digital Chart Ranking
  36. ^ “Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  37. ^ “World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  38. ^ 2019년 32주차 Download Chart [Week 32 of 2019 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  39. ^ 2020년 07주차 Download Chart [Week 07 of 2020 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
  40. ^ 2020년 32주차 Download Chart [Week 32 of 2020 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
  41. ^ 2021년 21주차 Download Chart [Week 21 of 2021 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.