Riedelia wollastonii
Giao diện
Riedelia wollastonii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Riedelia |
Loài (species) | R. wollastonii |
Danh pháp hai phần | |
Riedelia wollastonii Ridl., 1916 |
Riedelia wollastonii là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1916.[1][2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy ở cao độ 1.189-1.494 m (3.900-4.900 ft) dọc theo sông Utakwa (Otakwa) ngược dòng tới phần trung tâm dãy núi Snow = dãy núi Maoke (trong dãy núi Nassau = dãy núi Sudirman) ở tỉnh Papua, Indonesia.[1][3] Mẫu vật điển hình: C.B. Kloss s.n. thu thập tại núi Carstensz tháng 2 năm 1913.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ridley H. N., 1916. Report on the botany of the Wollaston expedition to Dutch New Guinea: Riedelia wollastonii. Transactions of the Linnean Society of London. Botany 9(1): 226.
- ^ The Plant List (2010). “Riedelia wollastonii”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Riedelia wollastonii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 3-2-2021.
- ^ Mark Newman, Amélie Lhuillier & Axel Dalberg Poulsen, 2004. Checklist of the Zingiberaceae of Malesia. Trang 145 trong Blumea: Supplement 16, Nationaal Herbarium Nederland, Universiteit Leiden branch, 166 trang. ISSN 0006-5196, ISBN 9071236560.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Riedelia wollastonii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Riedelia wollastonii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Riedelia wollastonii”. International Plant Names Index.