Rhachiosteus
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Rhachiosteus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Givetian-Frasnian | |
Phục dựng (với Trematosteus ở phía sau) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Placodermi |
Bộ (ordo) | Arthrodira |
Phân bộ (subordo) | Brachythoraci |
Phân thứ bộ (infraordo) | Coccosteina |
Liên họ (superfamilia) | Dinichthyloidea |
Họ (familia) | Rhachiosteidae |
Chi (genus) | Rhachiosteus |
Loài (species) | R. pterygiatus |
Danh pháp hai phần | |
Rhachiosteus pterygiatus Gross, 1938 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Rhachiosteus pterygiatus là một loài cá da phiến tuyệt chủng từ cuối kỷ Devon của Đức. Nó chỉ được biết đến từ một mẫu duy nhất, có thể là một hình thức ấu trùng hoặc chư trưỡng thành, như một mẫu hộp sọ chỉ dài 19 mm.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- '^ Denison, Robert (1978). Placodermi Volume 2 of Handbook of Paleoichthyology. Stuttgart New York: Gustav Fischer Verlag. tr. 128. ISBN 9780895740274.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Rhachiosteus tại Wikispecies