Redmi 10C
Mã sản phẩm | fog |
---|---|
Nhãn hiệu | Redmi |
Nhà sản xuất | Xiaomi |
Khẩu hiệu | 10 Power: 11GB RAM, Snapdragon® Power |
Dòng máy | Redmi |
Mô-đen | 10C: 220333QAG, 220333QNY 10: 220333QBI 10 Power: 220333QAI |
Mạng di động | GSM / HSPA / LTE |
Phát hành lần đầu | 10: 17 tháng 3 năm 2022 10C: 21 tháng 3 năm 2022 10 Power: 20 tháng 4 năm 2022 |
Có mặt tại quốc gia | 10C: 23 tháng 3 năm 2022 10: Ấn Độ 24 tháng 3 năm 2022 10 Power: Ấn Độ 30 tháng 4 năm 2022 |
Sản phẩm trước | Redmi 9C Redmi 9 Power |
Sản phẩm sau | Redmi 12C |
Có liên hệ với | Redmi 10 Redmi 10 5G Redmi 10A |
Kiểu máy | Phablet |
Dạng máy | Slate |
Kích thước | 169,6 mm (6,68 in) H 76,6 mm (3,02 in) W 10C: 8,3 mm (0,33 in) D 10/Power: 9,1 mm (0,36 in) D |
Khối lượng | 10C: 190 g (6,7 oz) 10/Power: 203 g (7,2 oz) |
Hệ điều hành | Original: Android 11 với MIUI 13 Hiện tại: Android 12 với MIUI 13 |
SoC | Snapdragon 680 4G (6 nm) |
CPU | Octa-core (4x2.4 GHz Kryo 265 Gold & 4x1.9 GHz Kryo 265 Silver) |
GPU | Adreno 610 |
Bộ nhớ | 10C: 3 or 4 GB RAM 10: 4 or 6 GB RAM 10 Power: 8 GB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 10C/10: 64 or 128 GB UFS 2.2 10 Power: 128 GB UFS 2.2 |
Thẻ nhớ mở rộng | microSDXC |
SIM | Dual SIM (Nano-SIM, dual stand-by) |
Pin | Li-Po 10C: 5000 mAh 10/Power: 6000 mAh |
Sạc | Sạc nhanh 18W |
Dạng nhập liệu | |
Màn hình | 6,71 in (170 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 720 x 1650 pixels (~268 ppi density) IPS LCD |
Máy ảnh sau | 50 MP, f/1.8, 26mm (wide), PDAF 2 MP, f/2.4, (depth) LED flash, HDR, panorama 1080p@30fps |
Máy ảnh trước | 5 MP, f/2.2 1080p@30fps |
Âm thanh | Loudspeaker |
Chuẩn kết nối | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, Wi-Fi Direct, hotspot Bluetooth 5.0, A2DP, LEGPS GPS, A-GPS, GLONASS, BDS, GALILEO |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng |
|
Trang web | www www www |
Tham khảo | [1][2][3][4] |
Redmi 10C là một chiếc điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android thuộc dòng sản phẩm Redmi, một thương hiệu con của Xiaomi Inc. Chiếc điện thoại này được công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2022 và được quảng bá như là phiên bản lite của Redmi 10, tuy nhiên trong một số thông số kỹ thuật thì nó tốt hơn phiên bản gốc. Ở Ấn Độ, Redmi 10C được giới thiệu với tên Redmi 10 (không nên nhầm lẫn với phiên bản Redmi 10 toàn cầu, được bán tại Ấn Độ với tên Redmi 10 Prime) với pin lớn hơn.[5] Cũng có một sản phẩm khác trong series Redmi 10 là Redmi 10 Power, có dung lượng bộ nhớ lớn hơn so với Redmi 10 được bán tại Ấn Độ và thiết kế mặt lưng khác.[6]
Nó là sự kế thừa của Redmi 9, được ra mắt vào tháng 5 năm 2020..[7]
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Mặt trước của điện thoại thông minh được làm bằng kính Gorilla Glass 3. Mặt sau được làm bằng nhựa với một độ rỗng sóng trong Redmi 10C và Indian Redmi 10, và với một độ rỗng da trong Redmi 10 Power.
Thiết kế của điện thoại thông minh này giống với realme narzo 50A với một đơn vị camera được hợp nhất với cảm biến vân tay. Ở phía dưới, có cổng USB-C, một loa và một micro. Ở phía trên, có một jack âm thanh 3.5mm. Ở phía trái có khay SIM kép với khe cắm microSD. Ở phía phải có nút tăng âm lượng và nút nguồn.
Redmi 10C có 3 màu bán ra: Graphite Gray, Ocean Blue và Mint Green.
Redmi 10 ở Ấn Độ có 3 màu bán ra: Midnight Black (xám), Pacific Blue và Caribbean Green.
Redmi 10 Power có 3 màu bán ra: Power Black và Sporty Orange.
Màu | Redmi 10C | Redmi 10 (India) | Màu | Redmi 10 Power |
---|---|---|---|---|
Tên | Name | |||
Graphite Gray | Midnight Black | Power Black | ||
Ocean Blue | Pacific Blue | Sporty Orange | ||
Mint Green | Caribbean Green |
Thông số kỹ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Phần cứng
[sửa | sửa mã nguồn]Nền tảng
[sửa | sửa mã nguồn]Các smartphone có sử dụng chip Qualcomm Snapdragon 680 4G kèm với GPU Adreno 610, tương tự như Redmi Note 11.
Pin
[sửa | sửa mã nguồn]Redmi 10C có một pin không thể tháo rời với dung lượng 5000 mAh,[8] Khi đó, Indian Redmi 10 và Redmi 10 Power có pin với dung lượng 6000 mAh.[9] Tất cả các mẫu đều hỗ trợ sạc nhanh 18 W, tuy nhiên, sạc đi kèm có công suất 10 W.[10]
Camera
[sửa | sửa mã nguồn]Các smartphone có camera sau kép với cảm biến chính 50 MP, ống kính góc rộng f/1.8 và cảm biến độ sâu 2 MP, ống kính f/2.4, và camera trước 5 MP với ống kính f/2.2. Cả camera trước và sau có thể quay video ở độ phân giải 1080p@30fps.
Màn hình
[sửa | sửa mã nguồn]Các điện thoại có màn hình IPS LCD 6,71 inch với độ phân giải HD+ (1650 × 720; ~269 ppi) và thiết kế giọt nước ở phía trên cùng màn hình.
Bộ nhớ
[sửa | sửa mã nguồn]Redmi 10C được bán với bộ nhớ trong 3/64, 4/64 hoặc 4/128 GB, Indian Redmi 10 ― 4/64 và 4/128 GB, và Redmi 10 Power ― 8/128 GB.[11]
Tất cả các mẫu điện thoại đều có RAM kiểu LPDDR4X và loại bộ nhớ UFS 2.2 có thể mở rộng bằng thẻ microSD lên đến 1 TB.
Phần mềm
[sửa | sửa mã nguồn]Ban đầu, các smartphone được phát hành với giao diện tùy chỉnh MIUI 13 dựa trên Android 11. Sau đó, chúng đã được cập nhật lên Android 12.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xiaomi. “Redmi 10C specs”. Xiaomi Global.
- ^ “Xiaomi Redmi 10C”. GSMArena. 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Xiaomi Redmi 10C”. PhoneAqua.
- ^ “Redmi 10C Specifications”. GIZMOCHINA. 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Xiaomi launches new Redmi 10 in India with SD680 and 6,000mAh battery”. GSMArena.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Redmi 10 Power unveiled with a leatherette back, more RAM”. GSMArena.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Compare Xiaomi Redmi Note 9 4G vs. Xiaomi Redmi 9 Power - GSMArena.com”. m.gsmarena.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.
- ^ Sawant, Pranav (22 tháng 3 năm 2022). “Redmi 10C arrives in Malaysia with 50MP cameras and 18W fast charging”. Gizmochina (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
- ^ Sudarshan (17 tháng 3 năm 2022). “Redmi 10 launched in India with Snapdragon 680 SoC, MIUI 13, and more”. Gizmochina (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Redmi 10C finally launched globally! - xiaomiui”. xiaomiui.net (bằng tiếng Anh). 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
- ^ Sudarshan (20 tháng 4 năm 2022). “Redmi 10 Power launched with 8GB RAM for ₹14,999”. Gizmochina (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.