Rau khúc nếp
Giao diện
Rau khúc nếp | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Tông (tribus) | Gnaphalieae |
Chi (genus) | Gnaphalium |
Rau khúc nếp là tên gọi tiếng Việt có thể của hai loài thực vật thuộc chi rau khúc:
- Loài Gnaphalium polycaulon theo tham khảo từ tác giả Phạm Hoàng Hộ[1] và Nguyễn Tiến Bân[2]
- Loài Gnaphalium indicum theo tham khảo từ tác giả Đỗ Tất Lợi[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cây cỏ Việt Nam. Quyển III- Giáo sư Phạm Hoàng Hộ. Nhà xuất bản Trẻ 1999 (trang 267)
- ^ Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III, Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội 2005 (trang 384)
- ^ Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Giáo sư Đỗ Tất Lợi. Nhà xuất bản Y học Hà Nội 2004 (trang 759)