Bước tới nội dung

Rangers F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Rangers FC)
Rangers F.C.
Tên đầy đủRangers Football Club
Biệt danhThe Gers, The Teddy Bears, The Light Blues "(Xanh nhạt)"
Thành lậpTháng 3 năm 1872
SânSân vận động Ibrox
Sức chứa50.817[1]
Chủ tịch điều hànhDouglas Park
Huấn luyện viênGiovanni van Bronckhorst
Giải đấuScottish Premiership
2021–222.
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Rangers là một đội bóng đá có trụ sở ở Glasgow, Scotland, đội bóng hiện đang chơi ở giải Scottish Professional Football League, trong Scottish Premiership. Đội bóng có biệt danh là gấu Teddyngọn lửa xanh, và các cổ động viên của họ được biết tới với cái tên mũi xanh. Họ đôi khi được gọi là Glasgow Rangers, mặc dù từ Glasgow không có trong tên chính thức của đội bóng. Tên đầy đủ của đội bóng là Câu lạc bộ bóng đá Rangers. Sân nhà của đội bóng là sân Ibrox với sức chứa 50,817 chỗ ngồi ở tây nam Glasgow.

Rangers đã vô địch quốc gia 55 lần, nhiều hơn bất cứ đội bóng nào trên thế giới.[cần dẫn nguồn] Họ đã vô địch Scottish League Cup 27 lần - nhiều nhất ở Scotland - cúp quốc gia Scotland 33 lần. Tất cả các thành tích trên giúp Rangers trở thành câu lạc bộ giàu thành tích quốc nội nhất trên thế giới. Vào năm 1961 Rangers là đội bóng đầu tiên thuộc vương quốc Anh lọt vào đến trận chung kết cúp châu Âu. Họ vô địch Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu vào năm 1972, về nhì vào các năm 1961 và 1967, và về nhì ở Cúp UEFA 2008. Một lượng fan đạt đến 200,000 đã hành quân tới Manchester để xem trận chung kết, phần lớn trong số họ không có vé vào sân.

Cầu thủ và fan của Rangers hiện nay thuộc nhiều quốc gia khác nhau và thuộc nhiều tôn giáo và chính trị. Trong lịch sử của họ, Rangers có đối thủ kình địch là đội bóng cùng thành phố Celtic, và hai đội hiện nay đang bá chủ giải vô địch Scotland.

Ban lãnh đạo và ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban lãnh đạo

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí[2] Tên
Chủ tịch Scotland Dave King
Phó Chủ tịch Scotland Douglas Park
Giám đốc điều hành Scotland Stewart Robertson
Giám đốc tài chính Scotland Andrew Dickson
Thư ký Câu lạc bộ Scotland James Blair
Các giám đốc khác Scotland Alistair Johnston
Các giám đốc khác Scotland John Bennett
Các giám đốc khác Scotland Graeme Park
Các giám đốc khác Scotland Barry Scott
Các giám đốc khác Đan Mạch Julian Wolhardt

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí[3] Tên
Huấn luyện viên trưởng Anh Steven Gerrard
Trợ lý huấn luyện viên Scotland Gary McAllister
Huấn luyện viên thủ môn Scotland Colin Stewart
Trợ lý huấn luyện viên Anh Michael Beale / Anh Tom Culshaw
Huấn luyện viên thể lực Anh Jordan Milsom
Tuyển trạch viên trưởng Anh Andy Scoulding
Chuyên gia phân tích chiến thuật Anh Scott Mason
Bác sĩ câu lạc bộ Anh Mark Waller
Chuyên gia vật lý trị liệu đội Anh Steven Walker
Nhân viên mát xa Scotland David Lavery

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 12 tháng 7 năm 2023[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Anh Jack Butland
2 HV Anh James Tavernier (đội trưởng)
3 HV Thổ Nhĩ Kỳ Rıdvan Yılmaz
4 TV Anh John Lundstram
6 HV Anh Connor Goldson (đội phó)
7 TV România Ianis Hagi
8 TV Scotland Ryan Jack
9 Croatia Antonio Čolak
10 TV Bắc Ireland Steven Davis
11 Wales Tom Lawrence
13 TV Anh Todd Cantwell
14 Hà Lan Sam Lammers
16 HV Scotland John Souttar
17 Wales Rabbi Matondo
18 TV Phần Lan Glen Kamara
19 Sénégal Abdallah Sima (cho mượn từ Brighton)
20 TV Anh Kieran Dowell
23 Scotland Scott Wright
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 TV Nigeria Nnamdi Ofoborh
25 Jamaica Kemar Roofe
26 HV Anh Ben Davies
27 HV Nigeria Leon Balogun
28 TM Scotland Robby McCrorie
30 Zambia Fashion Sakala
31 HV Croatia Borna Barišić
32 TM Scotland Kieran Wright
33 TM Scotland Jon McLaughlin
34 HV Scotland Lewis Mayo
38 HV Scotland Leon King
41 TV Scotland Ben Williamson
42 Scotland Josh McPake
43 TV Bỉ Nicolas Raskin
44 HV Scotland Adam Devine
51 TV Scotland Alex Lowry
HV Anh Dujon Sterling
Nigeria Cyriel Dessers

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
27 TV Scotland Stephen Kelly (on loan at Ross County)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Scotland Ross McCrorie (on loan at Portsmouth)

Kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Kỉ lục về số khán giả đến sân

143,570 vs Hibernian, 27 tháng 3 năm 1948

118,567 vs Celtic, 1 tháng 1 năm 1939

Kỉ lục về trận thắng

14-2 vs Whitehill, 29 tháng 9 năm 1883

14-2 vs Blairgowrie, 20 tháng 1 năm 1934

Kỉ lục về trận thắng ở giải ngoại hạng

10–0 vs Hibernian, 24 tháng 12 năm 1898

10–2 vs Raith Rovers, 16 tháng 12 năm 1967

Kỉ lục về trận thua

2–10 vs Airdrieonians, 6 tháng 2 năm 1886

Kỉ lục về trận thua ở giải ngoại hạng

0–6 vs Dumbarton, 4 tháng 5 năm 1892

Kỉ lục về số lần ra sân

John Greig, 755, 1960–1978

Kỉ lục về số lần ra sân ở giải ngoại hạng

Sandy Archibald, 513, 1917–1934

Kỉ lục về số lần ra sân ở cúp quốc gia

Alec Smith, 74

Kỉ lục về số lần ra sân ở cúp liên đoàn

John Greig, 121

Kỉ lục về số lần ra sân ở đấu trường châu Âu

Barry Ferguson, 82

Ghi nhiều bàn nhất

Ally McCoist, 355 bàn, 1983–1998

Ghi nhiều bàn nhất trong 1 mùa giải

Jim Forrest, 57 bàn, 1964–65

Ghi nhiều bàn nhất trong 1 mùa giải ở giải ngoại hạng

Sam English, 44 bàn, 1931–32

Ghi nhiều bàn nhất ở giải ngoại hạng

Ally McCoist, 251 bàn

Ghi nhiều bàn nhất ở cúp quốc gia

Jimmy Fleming, 44 bàn

Ghi nhiều bàn nhất ở cúp liên đoàn

Ally McCoist, 54 bàn

Ghi nhiều bàn nhất ở cúp châu Âu

Ally McCoist, 21 bàn

Kỉ lục về giữ sạch lưới

Chris Woods, 1196 phút, 1986–87 (Kỉ lục ở vương quốc Anh)

Số lần ra sân nhiều nhất cho ĐTQG

Frank de Boer, 112 caps for Hà Lan

Số tiền nhiều nhất nhận được từ vụ bán cầu thủ

Alan Hutton, £9m, Tottenham Hotspur, 2008

Số tiền kỉ lục bỏ ra để mua cầu thủ

Tore André Flo, £12.5 m, Chelsea, 2000

Ghi nhiều bàn nhất
# Tên Sự nghiệp Ra sân Bàn thắng Trung bình
1 Ally McCoist 1983–1998 581 355 0.61
2 Bob McPhail 1927–1940 408 261 0.64
3 Jimmy Smith 1930–1946 259 249 0.96
4 Jimmy Fleming 1925–1934 268 223 0.83
5 Derek Johnstone 1970–1982
1985-1986
546 210 0.38
6 Ralph Brand 1954–1965 317 206 0.65
7 Willie Reid 1909–1920 230 195 0.84
8 Willie Thornton 1936–1954 308 194 0.63
9 RC Hamilton 1897–1908 209 184 0.88
10 Andy Cunningham 1914–1929 389 182 0.47


Ra sân nhiều nhất
# Tên Sự nghiệp Ra sân Bàn thắng
1 John Greig 1961–1978 755 120
2 Sandy Jardine 1964–1982 674 77
3 Ally McCoist 1983–1998 581 355
4 Sandy Archibald 1917–1934 580 148
5 Davie Meiklejohn 1919–1936 563 46
6 Dougie Gray 1925–1947 555 2
7 Derek Johnstone 1970–1982
1985-1986
546 210
8 Davie Cooper 1977–1989 540 75
9 Peter McCloy 1970–1986 535 0
10 Ian McColl 1945–1960 526 14

Thành tích của các huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên giải ngoại hạng Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu Âu Tổng cộng
Scotland William Wilton 8 1 0 0 9
Scotland Bill Struth 18 10 2 0 30
Scotland Scot Symon 6 5 4 0 15
Scotland David White 0 0 0 0 0
Scotland William Waddell 0 0 1 1 2
Scotland Jock Wallace 3 3 4 0 10
Scotland John Greig 0 2 2 0 4
Scotland Graeme Souness 3 0 4 0 7
Scotland Walter Smith 8 5 4 0 17
Hà Lan Dick Advocaat 2 2 1 0 5
Scotland Alex McLeish 2 2 3 0 7
Pháp Paul Le Guen 0 0 0 0 0
Scotland Ally McCoist 0 0 0 0 0
Anh Mark Warburton 0 0 0 0 0
Bồ Đào Nha Pedro Caixinha 0 0 0 0 0
Scotland Graeme Murty 0 0 0 0 0
Anh Steven Gerrard 1 0 0 0 1

Đội trưởng đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách của Rangers F.C. Đội trưởng
Tên Chu kỳ
Scotland Tom Vallance 1876-1882
Scotland David Mitchell 1882-1894
Scotland John McPherson 1894-1898
Scotland Robert Hamilton 1898-1906
Scotland Robert Campbell (Bốn năm
giữa 1906-1916)
Scotland Tommy Cairns 1916-1926
Ireland Bert Manderson 1926-1927
Scotland Tommy Muirhead 1927-1930
Scotland David Meiklejohn 1930-1938
Scotland Jimmy Simpson 1938-1940
Scotland Jock Shaw 1940-1957
Scotland George Young 1953-1957
Scotland Ian McColl 1957-1960
Scotland Eric Caldow 1960-1962
Scotland Bobby Shearer 1962-1965
Scotland John Greig 1965-1978
Scotland Derek Johnstone 1978-1983
Scotland John McClelland 1983-1984
 
Tên Chu kỳ
Scotland Craig Paterson 1984-1986
Anh Terry Butcher 1986-1990
Scotland Richard Gough 1990-1997
1997-1998
Đan Mạch Brian Laudrup 1997
Ý Lorenzo Amoruso 1998-2000
Scotland Bary Ferguson 2000-2003
2005-2007
2007-2009
Úc Craig Moore 2003-2004
Đức Stefan Klos 2004-2005
Scotland Gavin Rae 2007
Scotland David Weir 2009-2012
Bắc Ireland Steven Davis 2012
Hoa Kỳ Carlos Bocanegra 2012
Scotland Lee McCulloch 2012-2015
Scotland Lee Wallace 2015–2018
Anh James Tavernier 2018-hiện tại

Vĩ đại nhất Đội (1999)

[sửa | sửa mã nguồn]

Scottish quốc gia đội tuyển danh dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Scottish đại sảnh của tiếng đồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ năm 2019, 33 người chơi đã tham gia với Rangers trong sự nghiệp của họ, đã nhập Scottish cuộn của tôn vinh:[5]

Scottish cuộn của tôn vinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland thừa nhận cầu thủ đã giành được 50 hoặc nhiều mũ cho Scotland. Chín cầu thủ đã giành mũ khi chơi cho Rangers:[6]

  • Scotland David Weir - Được giới thiệu 2006, 69 quốc tế ca
  • Scotland Kenny Miller - Được giới thiệu 2010, 69 quốc tế ca
  • Scotland Christian Dailly - Được giới thiệu 2003, 67 quốc tế ca
  • Scotland Richard Gough - Được giới thiệu 1990, 61 quốc tế ca
  • Scotland Ally McCoist - Được giới thiệu 1996, 61 quốc tế ca
  • Scotland George Young - Được giới thiệu 1956, 54 quốc tế ca
  • Scotland Graeme Souness - Được giới thiệu 1985, 54 quốc tế ca
  • Scotland Colin Hendry - Được giới thiệu 2001, 51 quốc tế ca
  • Scotland Steven Naismith - Được giới thiệu 2019, 51 quốc tế ca
  • Scotland Alan Hutton - Được giới thiệu 2016, 50 quốc tế ca

Scottish chơi thể thao đại sảnh của tiếng đồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Scottish chơi thể thao đại sảnh của tiếng đồn ba cầu thủ của Rangers đã được lựa chọn, họ là:[7]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải ngoại hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải ngoại hạng (55)
1891, 1899, 1900, 1901, 1902, 1911, 1912, 1913, 1918, 1920, 1921, 1923, 1924, 1925, 1927, 1928, 1929, 1930, 1931, 1933, 1934, 1935, 1937, 1939, 1947, 1949, 1950, 1953, 1956, 1957, 1959, 1961, 1963, 1964, 1975, 1976, 1978, 1987, 1989, 1990, 1991, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1999, 2000, 2003, 2005, 2009, 2010, 2011, 2021.
Vô địch Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (1)
1972
Vô địch Scottish chức vô địch (1)
2015-16
Vô địch Scottish liên đoàn một (1)
2013-14
Vô địch Scottish thứ ba phân công (1)
2012-13
Vô địch Cúp quốc gia Scotland (33)
1894, 1897, 1898, 1903, 1928, 1930, 1932, 1934, 1935, 1936, 1948, 1949, 1950, 1953, 1960, 1962, 1963, 1964, 1966, 1973, 1976, 1978, 1979, 1981, 1992, 1993, 1996, 1999, 2000, 2002, 2003, 2008, 2009.
Vô địch Cúp liên đoàn Scotland (27)
1947, 1949, 1961, 1962, 1964, 1965, 1971, 1976, 1978, 1979, 1982, 1984, 1985, 1987, 1988, 1989, 1991, 1993, 1994, 1997, 1999, 2002, 2003, 2005, 2008, 2010, 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rangers Football Club”. Truy cập 16 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Chairman & Board”. Rangers.premiumtv.co.uk. ngày 1 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ “Coaching and Backroom staff”. Rangers.premiumtv.co.uk. ngày 1 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ “First Team Squad”. Rangers F.C. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ {en}Hall of Fame Lưu trữ 2013-11-01 tại Wayback Machine Scottish Football Museum
  6. ^ {en}“International Roll of Honour”. Scottish Football Asociation. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2009. Truy cập 20 gennaio 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  7. ^ {en}Scottish Sports Hall of Fame Lưu trữ 2013-05-24 tại Wayback Machine Scottish Sports