Rana mangyanum
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Rana mangyanum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Ranidae |
Chi (genus) | Hylarana |
Loài (species) | R. mangyanum |
Brown & Guttman, 2002 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Rana mangyanum là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines.
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Dolino, C., Gee, G., Hampson, K., Diesmos, M.L., Mallari, A., Ong, P., Paguntalan, L., Pedregosa, M., Ubaldo, D. & Gutierrez, B. 2004. Rana mangyanum. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Dolino, C., Gee, G., Hampson, K., Diesmos, M.L., Mallari, A., Ong, P., Paguntalan, L., Pedregosa, M., Ubaldo, D. & Gutierrez, B. (2004). “Hylarana mangyanum”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Rana mangyanum tại Wikispecies