RWD-14 Czapla
Giao diện
RWD-14b Czapla | |
---|---|
Kiểu | Máy bay trinh sát/liên lạc |
Nhà chế tạo | DWL, LWS |
Chuyến bay đầu | 1935 |
Vào trang bị | 1939 |
Sử dụng chính | Không quân Ba Lan Không quân Romania |
Giai đoạn sản xuất | 1938–1939 |
Số lượng sản xuất | 65 (+4 mẫu thử) |
RWD-14 Czapla (LWS Czapla) là một loại máy bay hiệp đồng tác chiến với lục quân của Ba Lan (nó làm nhiệm vụ thám sát, trinh sát tầm gần và liên lạc), được đội RWD thiết kế vào giữa thập niên 1930, sản xuất bởi hãng LWS từ năm 1938.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Glass, A. (1977), p.320
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 9,00 m (29 ft 6 in)
- Sải cánh: 11,90 m (39 ft 0 in)
- Chiều cao: 3,00 m (9 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 22,00 m² (237 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1.225 kg (2.701 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.700 kg (3.748 lb)
- Trọng tải có ích: 475 kg (1.045 lb)
- Động cơ: 1 × PZL G-1620B Mors-II, 350 kW (470 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 247 km/h (133 knots, 153 mph)
- Vận tốc hành trình: 232 km/h (126 knot, 145 mph)
- Vận tốc tắt ngưỡng: <80 km/h (43 knot, 50 mph)
- Tầm bay: 675 km (364 nm, 421 dặm)
- Trần bay: 5.100 m (16.728 ft)
- Vận tốc lên cao: 6,1 m/s (366 m/phút) (1.200 ft/phút)
- Tải trên cánh: 77 kg/m² (16 lb/ft²)
Trang bị vũ khí
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Andrzej Glass (1977): "Polskie konstrukcje lotnicze 1893–1939" (Polish aviation constructions 1893–1939), WKiŁ, Warsaw (tiếng Ba Lan)
- Andrzej Morgała (2003): "Samoloty wojskowe w Polsce 1924–1939" (Military aircraft in Poland 1924–1939), Bellona, Warsaw, ISBN 83-11-09319-9 (tiếng Ba Lan)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự