Rắn khuyết Ê Đê
Giao diện
Rắn khuyết Ê Đê | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Colubridae |
Chi (genus) | Lycodon |
Loài (species) | L. anakradaya |
Danh pháp hai phần | |
Lycodon anakradaya Nguyen, Duong, Wood Jr. & Grismer, 2022 |
Rắn khuyết Ê Đê (danh pháp: Lycodon anakradaya), là một loài rắn khuyết thuộc chi Lycodon trong họ Rắn nước. Loài này được mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 2022.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh anakradaya có nghĩa là "người Êđê" trong tiếng Ê Đê, một nhóm người dân tộc sống ở vùng rừng núi cao của miền Trung Việt Nam, gồm cả khu vực bao quanh thung lũng sông Giang, nơi mà loài rắn này được tìm thấy.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Rắn khuyết Ê Đê mới chỉ được biết đến ở khu vực thung lũng sông Giang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.[1]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Rắn khuyết Ê Đê còn non có các khoanh đen và trắng xen kẽ, khi lớn lên, những khoanh trắng chuyển sang màu nâu cam. Các khoanh nâu cam hẹp dần về phía lưng và mở rộng ở bụng (có dạng hình thang).[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nguyen, Anh The; Duong, Tang Van; Wood Jr., Perry L.; Grismer, L. Lee (2022). “Two new syntopic species of wolf snakes (genus Lycodon H. Boie in Fitzinger, 1826) from an imperiled ecosystem in the Song Giang River Valley of southern Vietnam (Squamata: Colubridae)”. Vertebrate Zoology. 72: 371–384. doi:10.3897/vz.72.e82201. ISSN 2625-8498.
- ^ Hoàng Thi (26 tháng 6 năm 2022). “Phát hiện hai loài rắn khuyết đặc hữu ở Nam Trường Sơn”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2022.