Bước tới nội dung

Quyền LGBT ở Montenegro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quyền LGBT ở Montenegro
Vị trí của Montenegro (green)

ở châu Âu (xám đậm)  –  [Chú giải]

Tình trạng hợp pháp của quan hệ cùng giớiHợp pháp từ năm 1977;
độ tuổi đồng ý cân bằng vào năm 1977
Bản dạng giớiNgười chuyển giới được phép thay đổi giới tính
Phục vụ quân độiNgười đồng tính nam, đồng tính nữ và song tính được phép phục vụ
Luật chống phân biệt đối xửXu hướng tình dục và bảo vệ danh tính giới tính (xem bên dưới)
Quyền gia đình
Công nhận mối quan hệKết hợp dân sự từ năm 2020
Nhận con nuôiKhông

Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Montenegro có thể phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải LGBT không gặp phải. Cả hai hoạt động tình dục đồng giới nam và nữ đều hợp pháp trong Montenegro, nhưng các hộ gia đình do các cặp đồng giới đứng đầu không đủ điều kiện để có sự bảo vệ pháp lý giống nhau đối với các cặp vợ chồng khác giới.

Phân biệt đối xử trên cơ sở cả khuynh hướng tình dụcbản dạng giới đều bị cấm trong việc làm, việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, giáo dục và dịch vụ y tế. Montenegro cũng sở hữu luật tội phạm kì thị và ngôn từ thù hận bao gồm khuynh hướng tình dục và bản dạng giới là căn cứ của việc không phân biệt đối xử. Hiệp hội ILGA-Châu Âu đã xếp hạng thứ 23 trong số 49 Châu Âu một quốc gia về mặt luật pháp về quyền LGBT.[1] Mặc dù vậy, xã hội ở Montenegro vẫn chưa đạt được mức độ chấp nhận cao và sự phân biệt đối xử với người LGBT thường không được đề cập.[2]

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoạt động tình dục đồng giới hợp pháp Yes (Từ năm 1977)
Độ tuổi đồng ý (14) Yes (Từ năm 1977)
Luật chống phân biệt đối xử trong việc làm Yes (Từ năm 2010)
Luật chống phân biệt đối xử trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ Yes (Từ năm 2010)
Luật chống phân biệt đối xử trong tất cả các lĩnh vực khác Yes (Từ năm 2010)
Luật tội phạm kì thị bao gồm khuynh hướng tình dục và bản dạng giới Yes (Từ năm 2014)
Hôn nhân đồng giới No Hiến pháp cấm từ năm 2007
Công nhận các cặp đồng giới Yes (Từ năm 2020)[3]
Con nuôi của các cặp vợ chồng đồng giới No
Con nuôi chung của các cặp đồng giới No
Đồng tính nữ, đồng tính nam và song tính được phép phục vụ trong quân đội Yes
Quyền thay đổi giới tính hợp pháp Yes (Yêu cầu phẫu thuật)
Truy cập IVF cho đồng tính nữ No
Liệu pháp chuyển đổi bị cấm No
Mang thai hộ thương mại cho các cặp đồng tính nam No (Cấm bất kể xu hướng tình dục)
NQHN được phép hiến máu Yes

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]