Bước tới nội dung

Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Đôi nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đôi nam
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024
Vô địchÚc Matthew Ebden
Úc John Peers
Á quânHoa Kỳ Austin Krajicek
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Tỷ số chung cuộc6–7(6–8), 7–6(7–1), [10–8]
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ hỗn hợp
← 2020 · Thế vận hội Mùa hè · 2028 →
Đôi nam
tại Thế vận hội lần thứ XXXIII
Địa điểmStade Roland Garros
Thời gian27 tháng 7 – 3 tháng 8
Số vận động viên64 từ 23 quốc gia
Số đội32
Người đoạt huy chương
1 Matthew Ebden
John Peers
 Úc
2 Austin Krajicek
Rajeev Ram
 Hoa Kỳ
3 Taylor Fritz
Tommy Paul
 Hoa Kỳ
← 2020
2028 →

Nội dung đôi nam quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 diễn ra từ ngày 27 tháng 7 đến ngày 3 tháng 8 năm 2024 tại Stade Roland Garros, ở Paris, Pháp.[1] Có tổng cộng 64 tay vợt (32 đội) từ 23 quốc gia tham gia tranh tài.[2]

Matthew EbdenJohn Peers của Úc giành huy chương vàng, đánh bại Austin KrajicekRajeev Ram của Hoa Kỳ trong trận chung kết, 6–7(6–8), 7–6(7–1), [10–8].[3] Đây là huy chương vàng Thế vận hội đầu tiên của Úc ở môn quần vợt kể từ năm 1996.[4] Ebden và Peers là đôi không được xếp loại hạt giống đầu tiên giành huy chương vàng kể từ sau Fernando GonzálezNicolás Massú vào năm 2004.[a] Trong trận tranh huy chương đồng, Taylor FritzTommy Paul của Hoa Kỳ đánh bại Tomáš MacháčAdam Pavlásek của Cộng hòa Séc, 6–3, 6–4.[5]

Nikola MektićMate Pavić là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng 1 trước Dominik KoepferJan-Lennard Struff.[6]

Đây là giải đấu chuyên nghiệp cuối cùng của cựu số 1 thế giới ở đơn, huy chương vàng đơn nam Thế vận hội, và nhà vô địch Grand Slam Andy Murray.[7] Anh và Dan Evans thua ở vòng tứ kết trước Fritz và Paul.[8][9]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi Ủy ban Olympic quốc gia (NOC) có thể chọn tối đa hai đội tham dự. Vòng loại cho nội dung đôi nam chủ yếu dựa vào bảng xếp hạng ATP. Có 32 suất hạn ngạch cho đôi nam.[2]

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung thi đấu theo thể thức đấu loại trực tiếp với một trận tranh huy chương đồng. Các trận đấu diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai. Loạt tiebreak (7 điểm) được áp dụng ở hai set đầu khi tỷ số là 6–6, trong khi ở set ba sẽ áp dụng loạt tiebreak (10 điểm).[10]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung diễn ra trong 8 ngày, từ Thứ Bảy ngày 27 tháng 7 đến Thứ Bảy ngày 3 tháng 8.[11]

Chú giải
V64 Vòng 1/64 V32 Vòng 1/32 V16 Vòng 1/16 ¼ Tứ kết ½ Bán kết HCĐ Tranh huy chương đồng CK Chung kết
Lịch thi đấu
27 tháng 7 28 tháng 7 29 tháng 7 30 tháng 7 31 tháng 7 1 tháng 8 2 tháng 8 3 tháng 8
V32 V16 ¼ ½ HCĐ CK

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạt giống được công bố vào ngày 23 tháng 7 năm 2024.[12]

01.    Simone Bolelli (ITA) /  Andrea Vavassori (ITA) (Vòng 1)
02.    Kevin Krawietz (GER) /  Tim Pütz (GER) (Tứ kết)
03.    Taylor Fritz (USA) /  Tommy Paul (USA) (Bán kết, huy chương đồng)
04.    Austin Krajicek (USA) /  Rajeev Ram (USA) (Chung kết, huy chương bạc)
05.    Joe Salisbury (GBR) /  Neal Skupski (GBR) (Vòng 1)
06.    Máximo González (ARG) /  Andrés Molteni (ARG) (Vòng 1)
07.    Nikola Mektić (CRO) /  Mate Pavić (CRO) (Vòng 1)
08.    Arthur Fils (FRA) /  Ugo Humbert (FRA) (Vòng 1)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2024.[13][14]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]
Chú thích biểu tượng quốc kỳ Danh sách các quốc kỳ

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
   Matthew Ebden (AUS)
 John Peers (AUS)
7 6
3  Taylor Fritz (USA)
 Tommy Paul (USA)
5 2
   Matthew Ebden (AUS)
 John Peers (AUS)
66 77 [10]
4  Austin Krajicek (USA)
 Rajeev Ram (USA)
78 61 [8]
4  Austin Krajicek (USA)
 Rajeev Ram (USA)
6 6
 Tomáš Macháč (CZE)
 Adam Pavlásek (CZE)
2 2 Tranh huy chương đồng
3  Taylor Fritz (USA)
 Tommy Paul (USA)
6 6
 Tomáš Macháč (CZE)
 Adam Pavlásek (CZE)
3 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1  S Bolelli (ITA)
 A Vavassori (ITA)
6 65 [7]
PR  P Carreño Busta (ESP)
 M Granollers (ESP)
2 77 [10] PR  P Carreño Busta (ESP)
 M Granollers (ESP)
2 5
   H Habib (LBN)
 B Hassan (LBN)
65 2  M Ebden (AUS)
 J Peers (AUS)
6 7
 M Ebden (AUS)
 J Peers (AUS)
77 6    M Ebden (AUS)
 J Peers (AUS)
77 77
   S Tsitsipas (GRE)
 P Tsitsipas (GRE)
6 3 [10]  D Koepfer (GER)
 J-L Struff (GER)
62 64
 N Borges (POR)
 F Cabral (POR)
3 6 [12]    N Borges (POR)
 F Cabral (POR)
2 2
 D Koepfer (GER)
 J-L Struff (GER)
6 65 [10]  D Koepfer (GER)
 J-L Struff (GER)
6 6
7  N Mektić (CRO)
 M Pavić (CRO)
3 77 [5]    M Ebden (AUS)
 J Peers (AUS)
7 6
3  T Fritz (USA)
 T Paul (USA)
716 6 3  T Fritz (USA)
 T Paul (USA)
5 2
PR  F Auger-Aliassime (CAN)
 M Raonic (CAN)
614 4 3  T Fritz (USA)
 T Paul (USA)
6 6
   R Haase (NED)
 J-J Rojer (NED)
77 77  R Haase (NED)
 J-J Rojer (NED)
3 4
Alt  T Etcheverry (ARG)
 M Navone (ARG)
63 64 3  T Fritz (USA)
 T Paul (USA)
6 6
Alt  T Daniel (JPN)
 K Nishikori (JPN)
6 65 [9]  D Evans (GBR)
 A Murray (GBR)
2 4
 D Evans (GBR)
 A Murray (GBR)
2 77 [11]    D Evans (GBR)
 A Murray (GBR)
6 68 [11]
 S Gillé (BEL)
 J Vliegen (BEL)
7 6  S Gillé (BEL)
 J Vliegen (BEL)
3 710 [9]
8  A Fils (FRA)
 U Humbert (FRA)
5 4

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
6  M González (ARG)
 A Molteni (ARG)
64 4
PR  C Alcaraz (ESP)
 R Nadal (ESP)
77 6 PR  C Alcaraz (ESP)
 R Nadal (ESP)
6 62 [10]
   T Griekspoor (NED)
 W Koolhof (NED)
6 6  T Griekspoor (NED)
 W Koolhof (NED)
4 77 [2]
 M Fucsovics (HUN)
 F Marozsán (HUN)
2 3 PR  C Alcaraz (ESP)
 R Nadal (ESP)
2 4
   T Monteiro (BRA)
 T Seyboth Wild (BRA)
6 6 4  A Krajicek (USA)
 R Ram (USA)
6 6
 A Bublik (KAZ)
 A Nedovyesov (KAZ)
4 4    T Monteiro (BRA)
 T Seyboth Wild (BRA)
4 63
 A de Minaur (AUS)
 A Popyrin (AUS)
2 3 4  A Krajicek (USA)
 R Ram (USA)
6 77
4  A Krajicek (USA)
 R Ram (USA)
6 6 4  A Krajicek (USA)
 R Ram (USA)
6 6
5  J Salisbury (GBR)
 N Skupski (GBR)
6 3 [8]  T Macháč (CZE)
 A Pavlásek (CZE)
2 2
 T Macháč (CZE)
 A Pavlásek (CZE)
4 6 [10]    T Macháč (CZE)
 A Pavlásek (CZE)
5 78 [10]
   L Darderi (ITA)
 L Musetti (ITA)
3 77 [5]  N Jarry (CHI)
 A Tabilo (CHI)
7 66 [4]
 N Jarry (CHI)
 A Tabilo (CHI)
6 65 [10]    T Macháč (CZE)
 A Pavlásek (CZE)
3 6 [10]
   S Balaji (IND)
 R Bopanna (IND)
5 2 2  K Krawietz (GER)
 T Pütz (GER)
6 1 [5]
Alt  G Monfils (FRA)
 É Roger-Vasselin (FRA)
7 6 Alt  G Monfils (FRA)
 É Roger-Vasselin (FRA)
3 1
 D Medvedev (AIN)
 R Safiullin (AIN)
4 4 2  K Krawietz (GER)
 T Pütz (GER)
6 6
2  K Krawietz (GER)
 T Pütz (GER)
6 6

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ebden là tay vợt số 3 thế giới trong thời gian diễn ra giải đấu. Tuy nhiên, vì hạt giống được xác định theo thứ hạng kết hợp của đôi, Ebden và Peers không được xếp loại hạt giống do Peers đứng thứ 59 tại thời điểm đó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Roland Garros to host Paris 2024 tennis”. Sports Business Journal. 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b “Paris 2024 Olympic Tennis Event Qualification System” (PDF). ITF. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Australia's Ebden and Peers roar back to claim Olympic gold in men's doubles thriller”. The Guardian. 3 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ “Aussie veterans Ebden, Peers roar to Olympic doubles gold”. ESPN. 3 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “Taylor Fritz and Tommy Paul win Olympic bronze tennis medal for Team USA”. New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ “Mektic and Pavic win all-Croatian men's doubles final at Tokyo 2020”. Inside the Games. 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ “Murray out of Olympic singles but will play doubles”. BBC Sport. 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ “Andy Murray heads into retirement after Olympic doubles loss to American duo of Fritz and Paul”. AP News. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  9. ^ “Olympics 2024: Andy Murray retires after quarterfinal defeat”. ESPN. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  10. ^ “Tennis at the Olympics: Fixtures, results, teams, format and schedule at Paris 2024”. skysports.com. 17 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ “Tennis at the 2024 Paris Olympic Games”. nbcolympics.com. 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
  12. ^ “2024 Paris Olympics: These will be the top seeds in the doubles draws”. Puntodebreak.com. 23 tháng 7 năm 2024.
  13. ^ “Olympics Tennis 2024: Draws, Dates, History & All You Need To Know”. ATP Tour. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  14. ^ “Draws announced for the Paris 2024 Olympic Tennis Event”. ATP Tour. 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Footer Olympic Champions Tennis Men's Doubles Bản mẫu:ATP Tour 2024