Bước tới nội dung

Quân khu (Quân đội Liên Xô)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Liên Xô, một quân khu (tiếng Nga: вое́нный о́круг, voyenny okrug) là một tổ hợp theo lãnh thổ các đơn vị quân đội, quân binh chủng, trường quân sự và các cơ sở hành chính quân sự địa phương khác nhau được gọi là quân ủy. Kiểu phân chia lãnh thổ này được sử dụng ở Liên Xô để quản lý hiệu quả hơn các đơn vị quân đội, các hoạt động huấn luyện và hoạt động khác của họ liên quan đến khả năng sẵn sàng chiến đấu.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các quân khu đầu tiên của Liên Xô hình thành vào ngày 31 tháng 3 năm 1918 trong Nội chiến Nga để chuẩn bị lực lượng quân đội đáng kể cho mặt trận. Sáu quân khu đầu tiên đó là: Yaroslavsky, Moskovsky, Orlovsky, Belomorsky, Uralsky và Privolzhsky.

Trong thời kỳ cải cách kinh tế (NEP) năm 1923 và kết thúc vào năm 1929, các quân khu ở Cộng hòa Xô viết Nga vẫn tuân theo các quân khu và các đồn của Đế chế Nga, trong khi các nước cộng hòa thành viên khác của Liên Xô mỗi nước thành lập một quân khu theo quyền riêng của họ.

Thời điểm đầu tháng 7 năm 1940, Liên Xô có 17 quân khu gồm:

Phía Bắc và Tây Bắc:
1. ArkhVO - Quân khu Arkhangelsk (tiếng Nga: АрхВО -Архангельский военный округ)
2. LVO - Quân khu Leningrad (tiếng Nga: ЛВО - Ленинградский военный округ)
3. PribVO - Quân khu Baltic (tiếng Nga: ПрибВО -Прибалтийский военный округ) (thành lập 11.07.40, từ ngày 17 tháng 8 năm 1940 đổi tên thành PribOVO - Quận Baltic đặc biệt Quân đội (tiếng Nga: ПрибОВО -Прибалтийский Особый военный округ))
4. KalVO - Quân khu Kalinin (bãi bỏ vào ngày 11.7.1940) (tiếng Nga: КалВО -Калининский военный округ)

Phía Tây và Trung tâm:
5. BOVO - Quân khu đặc biệt Belorussia (tiếng Nga: БОВО -Белорусский Особый военный округ). Từ 11.7.1940 đổi thành ZapOVO - Quân khu đặc biệt phía Tây (tiếng Nga: ЗапОВО –Западный Особый военный округ)
6. MVO - Quân khu Moskva (tiếng Nga: МВО -Московский военный округ)
7. OrVO - Quân khu Orel (tiếng Nga: ОрВО -Орловский военный округ)

Phía Tây Nam và Nam:
8. KOVO - Quân khu đặc biệt Kiev (tiếng Nga: Киевский Особый военный округ)
9. OdVO - Quân khu Odessa (tiếng Nga: ОдВО - Одесский военный округ)
10. KhVO - Quân khu Kharkov (tiếng Nga: ХВО -Харьковский военный округ)
11. SKVO - Quân khu Bắc Kavkaz (tiếng Nga: СКВО -Северо-Кавказский военный округ)
12. ZakVO - Quân khu Ngoại Kavkaz (tiếng Nga: ЗакВО - Закавказский военный округ)

Khu vực Trung Á và Sibir:
13. PriVO - Quân khu Volga (tiếng Nga: ПриВО -Приволжский военный округ)
14. UrVO - Quân khu Ural (tiếng Nga: УрВО -Уральский военный округ)be
15. ZabVO - Quân khu Transbaikal (tiếng Nga: ЗабВО -Забайкальский военный округ)
16. SAVO - Quân khu Trung Á (tiếng Nga: САВО -Среднеазиатский военный округ)
17. SibVO - Quân khu Sibir (tiếng Nga: СибВО -Сибирский военный округ)

Các đội hình trên lãnh thổ Khabarovsk và Primorsky Krai được hợp nhất thành các Đội quân Cờ đỏ độc lập số 1 và số 2, kể từ ngày 14 tháng 1 năm 1941 được cải tổ thành Phương diện quân Viễn Đông.

Trong thời gian chiến tranh Xô - Đức, số lượng quân khu của Liên Xô biến động liên tục, và nhiều quân khu được đổi thành hoặc tham gia thành lập các phương diện quân.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc phân chia các quân khu ở Liên Xô diễn ra một số lần. Cuối những năm 1980, Liên Xô có các quân khu sau:

Các quân khu của Liên Xô năm 1989

Chiến khu Tây:

  • Hướng chiến lược phía Tây:
    • Nhóm Lực lượng Liên Xô ở Đức
    • Nhóm lực lượng phía Bắc (Ba Lan)
    • Nhóm Lực lượng Trung tâm (Tiệp Khắc)
    • Quân khu Baltic
    • Quân khu Belorussia
    • Quân khu Karpat
  • Hướng chiến lược Tây Nam
    • Nhóm lực lượng phía Nam (Hungary)
    • Quân khu Odessa
    • Quân khu Kiev

Chiến khu Tây Bắc

  • Quân khu Leningrad

Định hướng chiến lược / Chiến khu Viễn Đông

  • Quân khu Sibir
  • Quân khu Transbaikal
  • Quân khu Viễn Đông
  • Quân khu Trung Á

Chiến khu Nam

  • Quân khu Ngoại Kavkaz
  • Quân khu Bắc Kavkaz
  • Quân khu Turkestan

Khu Dự bị Trung tâm

  • Quân khu Moskva
  • Quân khu Volga
  • Quân khu Ural

Danh sách quân khu Liên Xô

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Quân khu Thành lập Giải thể Ghi chú
Tiếng Việt Tiếng Nga
1 Quân khu Yaroslavsky Ярославский военный округ 31/3/1918 24/12/1919 Ban đầu gồm Vladimir, Kostroma, Nizhny Novgorod, Petrograd, Pskov, Tver (cho đến ngày 29/6/1919) và Yaroslavl. Với sự hình thành Quân khu Petrograd và sự tan rã quân khu Belomorsky, Quân khu bao gồm các tỉnh sau Vologda, Ivanovo-Voznesensk, Kostroma, Bắc Dvina, Tver, Yaroslavl, và một số khu vực Arkhangelsk
2 Quân khu Moskovsky Московский военный округ 31/3/1918 -
3 Quân khu Orlovsky Орловский военный округ 31/3/1918 9/3/1922 Gồm các tỉnh Orel, Kursk, Chernigov, Voronezh. Sau bổ sung thêm tỉnh Tambov
28/5/1938 26/11/1941 Gồm các tỉnh Voronezh, Kursk, OryolTambov (từ năm 1939)
21/8/1943 9/7/1945 Gồm các tỉnh Kurskaia, Oryol, Voronezh, Tambov
4 Quân khu Belomorsky Беломорский военный округ 4/5/1918 15/8/1918 Bao gồm một số tỉnh Arkhangelsk, Vologda và huyện Olonets, bao gồm các đảo tại Biển trắng và các đảo tại Bắc Băng Dương
10/3/1920 17/5/1921 Bao gồm lãnh thổ của tỉnh Arkhangelsk, Vologda, Bắc DvinaMurmansk
15/12/1944 29/6/1951 Gồm lãnh thổ Arkhangelsk, vùng Vologda và nước Cộng hòa Komi, sau đó bổ sung thêm Murmansk và Karelia-Phần Lan
29/6/1951 4/4/1956 Gồm Arkhangelsk, Vologda và Cộng hòa Komi
5 Quân khu Uralsky Уральский военный округ 4/5/1918 1922 Bao gồm Perm, Ufa, Orenburg, Viatka và tỉnh Kazan
17/5/1935 1989 Gồm Kirov, Sverdlovsk, Chelyabinsk, Bashkir và Cộng hòa Udmurt
6 Quân khu Privolzhsky Приволжский военный округ 4/5/1918 1989 Ban đầu gồm Astrakhan, Kazan, Nizhny Novgorod, Penza, Saratov, Samara, Simbirsk, Tsaritsynskaya, Urals. Sau 1941 gồm Saratov, Kuibyshev, Penza, Tambov, Voronezh và một phần của các Orel, Kursk và Stalingrad
7 Quân khu Petrograd Петербургский военный округ 6/9/1918 1/2/1924 1924 đổi tên thành Quân khu Leningrad
8 Quân khu Kharkov Харьковский военный округ 27/1/1919 16/9/1919 Gồm Kharkiv, Ekaterinoslav, Poltava và Chernihiv
12/1919 4/1922
17/5/1935 26/11/1941
25/9/1943 6/5/1946
9 Quân khu Kiev Киевский военный округ 31/8/1919 14/12/1919 Giải thể sáp nhập vào lực lượng vùng Novorossiysk
23/1/1920 21/4/1922 Sáp nhập vào Quân khu Tây Nam
17/5/1935 10/9/1941 Sáp nhập vào Phương diện quân Tây Nam
15/10/1943 1992
10 Quân khu Odessa Одесский военный округ 9/4/1919 5/8/1919 Gồm Kherson, Tauris và Bessarabia
11/10/1939 24/6/1941 Gồm Odessa, Dnepropetrovsk, Nikolaev, Zaporozhye, Kirovograd, Cộng hòa Crimean, Cộng hòa Moldavia
23/3/1944 3/1/1992
11 Quân khu Tây Nam Юго-Западный военный округ 21/4/1922 27/5/1922 Đổi tên thành Quân khu Ukraina
12 Quân khu Ukraina Украинский военный округ 27/5/1922 2/5/1935 Giải thể chia thành Quân khu Kiev và Quân khu Kharkov
13 Quân khu Arkhangelsk Архангельский военный округ 26/3/1940 14/12/1944 Gồm Arkhangelsk, vùng Vologda và Cộng hòa Komi
26/1/1946 20/6/1951 Sáp nhập Quân khu Phương Bắc
14 Quân khu Phương Bắc Северный военный округ 21/6/1951 18/3/1960 Gồm các Quân khu Arkhangelsk, Quân khu Belomorsky
15 Quân khu Siberia Сибирский военный округ 24/12/1919 25/1/1920 Bao gồm Altaiskaya, Omsk, Tobolskaya, Tomsk, Chelyabinsk, Semipalatinsk
24/6/1924 6/8/1929 Sáp nhập vào Quân đoàn Cờ đỏ Viễn Đông đặc biệt
1935 9/7/1945 Đổi tên thành Quân khu Tây Siberia
1956 1991 Bao gồm Altai, Krasnoyarsk, Kemerovo, Novosibirsk, Omsk, Tomsk, Tyumen, Cộng hòa Tuva
16 Quân khu Tây Siberia Западно-Сибирский военный округ 25/1/1920 12/1920 Sáp nhập vào Cộng hoà Pomglavkoma Siberia
8/5/1922 24/6/1924 Gồm Perm, Yekaterinburg, Chelyabinsk, Tobolsk, Omsk, Altai, Novonikolayevsk, Tomsk
9/7/1945 1956
17 Quân khu Đông Siberia Восточно-Сибирский военный округ 15/3/1920 1/1923 Bao gồm Tomsk, Yenisei, Irkutsk, Yakutsk
9/7/1945 30/6/1953 Gồm Irkutsk, Krasnoyarsk, Yakutia và Cộng hòa Tuva
18 Quân khu Transbaikal Забайкальский военный округ 3/11/1921 2/5/1922 Gồm Transbaikal, Primorye, Cộng hòa Viễn Đông
17/5/1935 15/9/1941 Bao gồm khu vực Đông Siberia và Yakutia
25/5/1947 1/1998 Gồm Cộng hòa Buryat, Chita và Khabarovsk Krai
19 Quân khu Viễn Đông Дальневосточный военный округ 17/5/1935 28/6/1938 Thành lập trên cơ sở Quân đoàn Cờ đỏ Đặc biệt Viễn Đông
10/9/1945 23/4/1953 Gồm Kamchatka, Sakhalin, quần đảo Kuril, một phần của lãnh thổ Primorsky, một số khu vực của các khu vực Amur
23/4/1953 1992
20 Quân khu Transbaikal-Amur Забайкальско-Амурский военный округ 10/9/1945 25/9/1947
21 Quân khu Primorsky Приморский военный округ 10/9/1945 1/6/1953 vùng Ussuri, Bắc Triều Tiên, lãnh thổ Quan Đông
22 Quân khu Transcaucasian Закавказский военный округ 17/5/1935 14/9/1941
28/1/1942 28/4/1942 Sáp nhập vào Phương diện quân Zakavkaz
25/5/1946 1992
23 Quân khu Baku Бакинский военный округ 9/7/1945 5/1946 Sáp nhập vào quân khu Transcaucasian
24 Quân khu Tbilisi Тбилисский военный округ 9/7/1945 5/1946 Sáp nhập vào quân khu Transcaucasian
25 Quân khu Bắc Caucasian Северо-Кавказский военный округ 4/5/1918 9/1918
31/3/1920 8/1920
4/5/1921 28/8/1942
2/7/1943 9/1945 Chia thành 3 quân khu Kuban (Krasnodar), quân khu Don (Rostov, Stalingrad và Astrakhan), quân khu Stavropol (Stavropol, Grozny và Bắc-Kabarda Ossetia)
4/2/1946 22/8/1949
9/11/1953 12/1991 Gồm Krasnodar và Stavropol, Astrakhan, Grozny, Rostov và khu vực Stalingrad, Dagestan, Bắc Ossetia và Kabarda, Adygei và khu tự trị Cherkess
26 Quân khu Minsk Минский военный округ 28/11/1918 14/12/1918 Gồm Smolensk, Vitebsk, Mogilev, Minsk và Vilna
Quân khu phía Tây Западный военный округ 14/12/1918 2/10/1926 Đổi tên thành Quân khu Belarus
Quân khu Belarus Белорусский военный округ 2/10/1926 26/7/1938
Quân khu Đặc biệt Belarus Белорусский особый военный округ 26/7/1938 1/9/1939 Sáp nhập vào mặt trận Belarus
Quân khu Đặc biệt phía Tây Белорусский особый военный округ 11/7/1940 20/9/1941
Quân khu Belarus Белорусский военный округ 15/10/1943 1/1/1945
Quân khu Belarus-Litva Белорусско-Литовский военный округ 1/1/1945 9/7/1945
Quân khu Minsk Минский военный округ 9/7/1945 26/1/1946 Gồm Minsk, Vitebsk, Polotsk, Molodechno và Mogilev
Quân khu Baranovichi Барановичский военный округ 9/7/1946 4/2/1946
Quân khu Belarus Белорусский военный округ 4/2/1946 6/5/1992
27 Quân khu Voronezh Воронежский военный округ 9/7/1945 4/2/1946 Gồm Voronezh, Kursk, Orel và Tambov
28/5/1949 18/8/1960 Gồm Voronezh, Kursk, Orel và Tambov.Năm 1954 bổ sung Lipetsk, Belgorod, và khu vực Balashov
28 Quân khu Gorky Горьковский военный округ 9/7/1945 7/5/1946 Gồm Gorky, Ivanovo, Kostroma và Cộng hòa Mordovian
28/5/1949 24/4/1953 Gồm Gorky, Ivanovo, Kostroma, Cộng hòa Mordovian, Kirov, Mari và Cộng hòa Chuvash
29 Quân khu Volga Приволжский военный округ 4/5/1918 18/4/1920 Gồm Astrakhan, Kazan, Nizhny Novgorod, Penza, Saratov, Samara, Simbirsk, Tsaritsynskaya, và khu vực Urals
Quân khu Zavolzhsky Заволжский военный округ 18/4/1920 8/9/1921 Gồm Samara, Tsaritsyn, Saratov, Astrakhan, Orenburg, Cộng hòa Volga, vùng Ural và Turgay
Quân khu Volga Приволжский военный округ 8/9/1921 1/9/1989
Quân khu Volga-Ural Приволжско-Уральский военный округ 1/9/1989 1991
30 Quân khu Kazan Казанский военный округ 9/7/1945 6/3/1946 Gồm Kirov, Tartar, Udmurt, Mari và Cộng hòa Chuvash
31 Quân khu Kalinin Калининский военный округ 28/7/1938 11/6/1940 Gồm Kalinin và Yaroslavl
32 Quân khu Baltic Прибалтийский военный округ 11/7/1940 17/8/1940 gồm lãnh thổ của Latvian, Lithuania, Kalinin
Quân khu Đặc biệt Baltic Прибалтийский Особый военный округ 17/8/1940 22/6/1941
Quân khu Baltic Прибалтийский военный округ 30/10/1943 23/2/1944
Quân khu Baltic Прибалтийский военный округ 9/7/1945 15/11/1991 Gồm Estonia, Latvia, Lithuania và khu vực Kaliningrad
33 Quân khu Leningrad Ленинградский военный округ 1/2/1924 1991 Bao gồm Leningrad, Pskov, Novgorod, Olonets, Cherepovets, Murmansk và Cộng hòa Karelia
34 Quân khu Lviv Львов военный округ 5/1944 3/5/1946 Sáp nhập vào Quân khu Carpathian
35 Quân khu Carpathian Прикарпатский военный округ 7/1945 1992 Bao gồm Stanislavsky, Ternopil, Chernivtsi, Vinnytsia, Transcarpathian Ukraina, Kamenetz-Podolsk trừ khu vực Berezdovsky, Polonsky, Shepetivka, Izyaslav và Slavuta
36 Quân khu Trung Á Среднеазиатский военный округ 4/6/1926 9/7/1945 Bao gồm các nước Cộng hòa Uzbek, Turkmen, Kazakhstan, Kyrgyz, Tajik
24/6/1969 1/6/1989 Bao gồm các nước Kazakhstan, Kyrgyz, Tajik
37 Quân khu Stalingrad Сталинградский военный округ 26/11/1941 31/8/1942 Bao gồm Stalingrad, một phần của Rostov và Tây Kazakhstan, Kalmyk
2/7/1943 15/10/1943 Gồm Stalingrad, phần phía bắc của khu vực Rostov, Astrakhan, Kalmyk, Kharkov và Voroshilovgrad
38 Quân khu Tauride Таврический военный округ 9/7/1945 1/7/1956 Gồm các khu vực Crimea, Zaporozhye và Kherson
39 Quân khu Turkestan Туркестанский военный округ 4/5/1918 7/3/1920 Gồm Transcaspian, Syrdarya, Semirechensk, Samarkand và Ferghana
9/7/1945 1992
40 Quân khu Nam Ural Южно-Уральский военный округ 1/12/1941 15/1/1958 Gồm Bashkir, Chkalov, Tây Kazakhstan, Aktobe, Guryev
41 Quân khu Steppe Степной военный округ 13/4/1943 9/7/1943 Gồm Voronezh, Kursk, Tambov và Rostov
9/7/1945 3/5/1946 Sáp nhập vào Quân khu Turkestan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Red Banner Belorussian Military District / ed. Ovchinnikov, NA Shapalina. - 1 ed. - Mn.: Of Belarus, 1973. - 576 p. - 30 000 copies.
  • Red Banner Far East / ed. I. Tretiak. - M.: Military Publishing, 1985. - 348 p. - 50 000 copies.
  • Trans-Baikal Military District. A brief historical sketch of the military. - Irkutsk: East Siberian book publishing house, 1972. - 508 p. - 75 000 copies.
  • Order of Lenin Zabaikalsk. History of the Order of Lenin Trans-Baikal Military District. - M.: Military Publishing, 1980. - 374 p. - 75 000 copies.
  • Red Banner Transcaucasian / ed. A. Overchuk, Karen Demirchyan, O. Kulisheva. - 2 - TB.: Sabchota Sakartvelo, 1981. - 400 p. - 25 000 copies.
  • Kiev Red Banner. Studies in the History of the Red Banner of the Kiev military district. - 1 - M.: Military Publishing, 1974. - 432 p. - 40 000 copies.
  • History of the Order of Lenin Leningrad Military District. - 3 - M.: Military Publishing, 1988. - 446 p. - 35 000 copies.
  • Order of Lenin Moscow military district / ed. IP Repin. - 3 - M.: Moscow Worker, 1985. - 620 p. - 70 000 copies.
  • Odessa Red Banner. - Chisinau: Kartia Moldoveniaske, 1985. - 344 p. - 25 000 copies.
  • Red Banner Volga. The history of the Red Banner troops Volga Military District. - 2 - M.: Military Publishing, 1985. - 392 p. - 39 000 copies.
  • Red Banner Carpathian. The history of the Red Banner Carpathian Military District. - 2 - M.: Military Publishing, 1982. - 306 p. - 39 000 copies.
  • IA Gubin. The word of the Red Banner Baltic. - 1 - Riga: Avots, 1981. - 296 p. - 20 000.
  • You serve in the Central Asian Red Banner. - Almaty: Kazakhstan, 1979. - 252 p.
  • Soldiers of the North / ed. A. Migunova A. SIDORCHUK. - 1 - M.: Military Publishing, 1985. - 248 p. - 15 000 copies.
  • The flame and glory. Essays on the history of the Siberian Military District. - 1. - Novosibirsk: West Siberian book publishing house, 1969. - 430 p.
  • Red Banner Northern Caucasus / ed. Degtyarev. - 2 - M.: Military Publishing, 1990. - 380 p. - 10 000 copies. - ISBN 5-203-00306-8.
  • Group of authors. Red Banner Turkestan / Under total. Ed. General of the Army Nikolai Popova. - 2nd ed., Rev. and add. - M.: Military Publishing, 1988. - 414 p. - 35 thousand, ind. - ISBN 5-203-00036-0.
  • History of the Urals Military District / ed. AA Egorov, IV Tutarinov. - 1 - M.: Military Publishing, 1970. - 352 p. - 11 500 copies.