Pseudocherleria
Pseudocherleria | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Caryophyllaceae |
Tông (tribus) | Sclerantheae |
Chi (genus) | Pseudocherleria Dillenb. & Kadereit, 2014[1][2] |
Loài điển hình | |
Pseudocherleria laricina (L.) Dillenb. & Kadereit, 2014 | |
Các loài | |
10. Xem bài |
Pseudocherleria là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae).[3] Chi này được Markus S. Dillenberger và Joachim W. Kadereit thiết lập năm 2014 để tách chi Minuartia nghĩa rộng (sensu lato) đa ngành thành các nhóm đơn ngành.[1][2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thuộc chi này là bản địa khu vực từ gần Bắc cực tới miền bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản và trong khu vực từ Kavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ tới Iran.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Mười loài được các tác giả Markus S. Dillenberger và Joachim W. Kadereit chuyển sang chi này và hiện tại được công nhận bao gồm:[3]
- Pseudocherleria aizoides (Boiss.) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria brotheriana (Trautv.) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria charadzeae (Lazkov) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria colchica (Kharadze) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria imbricata (C.A.Mey.) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria inamoena (C.A.Mey.) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria laricina (L.) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria macrocarpa (Pursh) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria pseudoimbricata (Lazkov) Dillenb. & Kadereit, 2014
- Pseudocherleria rhodocalyx (Albov) Dillenb. & Kadereit, 2014
Loài thứ 11 mà các tác giả chuyển sang chi này là Pseudocherleria kurilensis (Ikonn. & Barkalov) Dillenb. & Kadereit, 2014, hiện nay được coi là đồng nghĩa của Pseudocherleria macrocarpa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Markus S. Dillenberger & Joachim W. Kadereit, 2014. Maximum polyphyly: Multiple origins and delimitation with plesiomorphic characters require a new circumscription of Minuartia (Caryophyllaceae). Taxon 63(1): 64-88, doi:10.12705/631.5.
- ^ a b Markus S. Dillenberger & Joachim W. Kadereit, 2014. Corrigendum to "Maximum polyphyly: Multiple origins and delimitation with plesiomorphic characters require a new circumscription of Minuartia (Caryophyllaceae)" [Taxon 63: 64–88, S1–S21. 2014]. Taxon 63(2): 451, doi:10.12705/632.42.
- ^ a b c “Pseudocherleria Dillenb. & Kadereit | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pseudocherleria tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Pseudocherleria tại Wikimedia Commons