Pseudocheilinus dispilus
Giao diện
Pseudocheilinus dispilus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Pseudocheilinus |
Loài (species) | P. dispilus |
Danh pháp hai phần | |
Pseudocheilinus dispilus Randall, 1999 |
Pseudocheilinus dispilus là một loài cá biển thuộc chi Pseudocheilinus trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh dispilus bắt nguồn từ tiếng Latinh có nghĩa là "có hai đốm", hàm ý đề cập đến hai đốm màu tím dễ nhìn thấy trên nắp mang của loài cá này khi còn sống (chuyển sang màu xanh lam đậm khi mẫu vật được bảo quản trong rượu)[2].
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]P. dispilus có phạm vi phân bố ở Tây Nam Ấn Độ Dương. Loài cá này được tìm thấy tại bờ biển phía đông của Madagascar, cũng như tại Réunion và Mauritius[1].
P. dispilus sống gần các rạn san hô và đá ngầm ở độ sâu được ghi nhận trong khoảng từ 15 đến 37 m[1].
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở P. dispilus là 7,8 cm[3].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c A. Bertoncini (2010). “Pseudocheilinus dispilus”. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187666A8595037. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187666A8595037.en. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
- ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Pseudocheilinus dispilus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.