Prosopocoilus giraffa
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Prosopocoilus giraffa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Họ (familia) | Lucanidae |
Chi (genus) | Prosopocoilus |
Loài (species) | P. giraffa |
Danh pháp hai phần | |
Prosopocoilus giraffa (Olivier, 1789) |
Wikispecies có thông tin sinh học về Prosopocoilus giraffa
Prosopocoilus giraffa là loài bọ cánh cứng thuộc họ Lucnidae có răng lưỡi cưa lớn nhất thế giới, chúng có hàm sắc và dài. Chúng sinh sống ở châu Á, từ Ấn Độ đến Indonesia.
Các phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Prosopocoilus giraffa borobudur Mizunuma et Nagai, 1991 (Java)
- Prosopocoilus giraffa daisukei Mizunuma et Nagai, 1991 (Philippines - Negros, Sibuyan Is.)
- Prosopocoilus giraffa keisukei Mizunuma et Nagai, 1991 (Flores Is., Lombok Is.)
- Prosopocoilus giraffa makatai Mizunuma et Nagai, 1991 (Philippines - Mindoro, Luzon)
- Prosopocoilus giraffa nilgiriensis Mizunuma et Nagai, 1991 (S. India)
- Prosopocoilus giraffa nishikawai Mizunuma et Nagai, 1991 (Sangir Is.)
- Prosopocoilus giraffa nishiyamai Mizunuma et Nagai, 1991 (Sulawesi)
- Prosopocoilus giraffa timorensis Mizunuma et Nagai, 1991 (Timor Is.)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giraffe stag beetle photos.
Tư liệu liên quan tới Prosopocoilus giraffa tại Wikimedia Commons