Procyon
Giao diện
Procyon, cũng được định danh là Alpha Canis Minoris (α Canis Minoris, viết tắt Alpha CMi, α CMi), là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Tiểu Khuyển. Với mắt trần, nó biểu hiện là một ngôi sao đơn độc, sáng thứ tám trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là 0,34.[3] Nó là một hệ sao đôi, gồm ngôi sao trắng thuộc dải chính với loại phổ F5 IV–V tên Procyon A, và một sao lùn trắng mờ đồng hành có loại phổ DQZ[5] tên Procyon B.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Perryman, M. A. C.; Lindegren, L.; Kovalevsky, J.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 1997), “The Hipparcos Catalogue”, Astronomy and Astrophysics, 323: L49–L52, Bibcode:1997A&A...323L..49P
- ^ a b c d e van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics, 474 (2): 653–664, arXiv:0708.1752, Bibcode:2007A&A...474..653V, doi:10.1051/0004-6361:20078357
- ^ a b c d e f g h i Kervella, P.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2004), “The diameter and evolutionary state of Procyon A. Multi-technique modeling using asteroseismic and interferometric constraints”, Astronomy and Astrophysics, 413 (1): 251–256, arXiv:astro-ph/0309148, Bibcode:2004A&A...413..251K, doi:10.1051/0004-6361:20031527
- ^ a b Schroeder, Daniel J.; Golimowski, David A.; Brukardt, Ryan A.; Burrows, Christopher J.; Caldwell, John J.; Fastie, William G.; Ford, Holland C.; Hesman, Brigette; Kletskin, Ilona; Krist, John E.; Royle, Patricia; Zubrowski, Richard. A. (tháng 2 năm 2000), “A Search for Faint Companions to Nearby Stars Using the Wide Field Planetary Camera 2”, The Astronomical Journal, 119 (2): 906–922, Bibcode:2000aj....119..906s, doi:10.1086/301227
- ^ a b c d e f Provencal, J. L.; và đồng nghiệp (2002), “Procyon B: Outside the Iron Box”, The Astrophysical Journal, 568 (1): 324–334, Bibcode:2002ApJ...568..324P, doi:10.1086/338769
- ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007–2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/gcvs. Originally published in: 2009yCat....102025S. 1: 02025. Bibcode:2009yCat....102025S.
- ^ a b Liebert, James; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2013), “The Age and Stellar Parameters of the Procyon Binary System”, The Astrophysical Journal, 769 (1): 10, arXiv:1305.0587, Bibcode:2013ApJ...769....7L, doi:10.1088/0004-637X/769/1/7, 7
- ^ Koncewicz, R.; Jordan, C. (tháng 1 năm 2007), “OI line emission in cool stars: calculations using partial redistribution”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 374 (1): 220–231, Bibcode:2007MNRAS.374..220K, doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11130.x
- ^ a b Giammichele, N.; Bergeron, P.; Dufour, P. (tháng 4 năm 2012), “Know Your Neighborhood: A Detailed Model Atmosphere Analysis of Nearby White Dwarfs”, The Astrophysical Journal Supplement, 199 (2): 29, arXiv:1202.5581, Bibcode:2012ApJS..199...29G, doi:10.1088/0067-0049/199/2/29
- ^ Girard, T. M.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2000), “A Redetermination of the Mass of Procyon”, The Astronomical Journal, 119 (5): 2428–2436, Bibcode:2000AJ....119.2428G, doi:10.1086/301353
- ^ “PROCYON AB -- Spectroscopic binary”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011