Praseodymi(III) oxychloride
Giao diện
Praseodymi(III) oxychloride | |
---|---|
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PrOCl |
Khối lượng mol | 192,3591 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu lục nhạt[1] |
Khối lượng riêng | 5,722 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 440–665 °C (713–938 K; 824–1.229 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Neodymi(III) oxychloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Praseodymi(III) oxychloride là một hợp chất vô cơ, một muối oxyhalogenua của praseodymi và axit clohydric với công thức PrOCl. Muối này có màu lục nhạt, không tan trong nước.[1]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Sự phân hủy tinh thể ngậm nước của praseodymi(III) chloride khi đun nóng sẽ tạo ra muối:
Cũng có thể phân hủy muối PrCl3 khan ở 800 ℃ để thu được muối.[1]
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Praseodymi(III) oxychloride tạo thành tinh thể của hệ tinh thể bốn phương, nhóm không gian P 4/nmm, các hằng số mạng a = 0,4054 nm, c = 0,6786 nm, Z = 2, cấu trúc giống PbFCl.
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Muối bị phân hủy khi đun nóng trong không khí ở nhiệt độ 440–665 ℃.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Standard X-ray Diffraction Powder Patterns: Data for 43 substances (Howard E. Swanson; National Bureau of Standards, 1960 - 64 trang), trang 47–48. Truy cập 3 tháng 1 năm 2021.
- ^ H.C. Yang, H.C. Eun, Y.Z. Cho, H.S. Lee, I.T. Kim. Kinetic analysis of dechlorination and oxidation of PrOCl by using a non-isothermal TG method // Thermochimica Acta. — 2009. — Т. 484, № 1–2. — tr. 77–81. — doi:10.1016/j.tca.2008.11.012.