Ponticola
Giao diện
Ponticola | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Phân bộ (subordo) | Gobioidei |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Benthophilinae |
Chi (genus) | Ponticola Iljin, 1927 |
Loài điển hình | |
Gobius ratan Nordmann, 1840 |
Ponticola là một chi của Họ Cá bống trắng.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2]
- Ponticola bathybius (Kessler, 1877)
- Ponticola cephalargoides (Pinchuk, 1976)
- Ponticola constructor (Nordmann, 1840)
- Ponticola cyrius (Kessler, 1874)
- Ponticola eurycephalus (Kessler, 1874)
- Ponticola gorlap (Iljin, 1949)
- Ponticola kessleri (Günther, 1861): Đầu to là dấu hiệu đặc trưng của loài này. Môi trường sống của nó là nước ngọt và nước lợ với độ mặn từ 0-0,5‰ đến 1,5-3,0‰.
- Ponticola platyrostris (Pallas, 1814)
- Ponticola ratan (Nordmann, 1840)
- Ponticola rhodioni (Vasil'eva & Vasil'ev, 1994)
- Ponticola rizensis (Kovačić & Engin, 2008)
- Ponticola syrman (Nordmann, 1840)
- Ponticola turani (Kovačić & Engin, 2008)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Neilson M.E., Stepien C.A. (2009) Escape from the Ponto-Caspian: Evolution and biogeography of an endemic goby species flock (Benthophilinae: Gobiidae: Teleostei). Molecular Phylogenetics and Evolution, 52(1): 84-102.[1]
- ^ Ponticola bathybius Lưu trữ 2013-09-23 tại Wayback Machine, Catalog of Fishes, California Academy of Sciences
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Ponticola tại Wikispecies