Pomacentrus limosus
Pomacentrus limosus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Chi (genus) | Pomacentrus |
Loài (species) | P. limosus |
Danh pháp hai phần | |
Pomacentrus limosus Allen, 1992 |
Pomacentrus limosus là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh trong tiếng Latinh có nghĩa là "nhiều bùn", hàm ý đề cập đến môi trường sống của loài cá này.[1]
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]P. limosus là một loài đặc hữu của Úc, được tìm thấy ở ngoài khơi bang Tây Úc (ở hai vùng Kimberley và Pilbara), biển Timor và biển Arafura cũng như trong vịnh Carpentaria.[2][3] P. limosus sinh sống gần những mỏm đá ngầm trên nền cát nhiều bùn ở độ sâu khoảng 8–10 m.[4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. limosus là 4,6 cm.[4] Cơ thể của P. limosus có màu xám nhạt. Ngọn của các tia gai vây lưng có màu đen. Cá con có đốm đen lớn ngay sau vây lưng.[2]
Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 15; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 15–16; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia vây ở vây ngực: 18.[3]
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Thức ăn của P. limosus bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Pomacentrus limosus Pomacentridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Bray, D. J. (2018). “Muddy Damsel, Pomacentrus limosus Allen 1992”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus limosus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Allen, Gerald R. (1992). “A new species of damselfish (genus Pomacentrus) from north-western Australia” (PDF). Records of the Western Australian Museum. 15 (4): 691–695.