Bước tới nội dung

Polyptychus trilineatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Polyptychus trilineatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Polyptychus
Loài (species)P. trilineatus
Danh pháp hai phần
Polyptychus trilineatus
Moore, 1888[1]

Polyptychus trilineatus là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy nhiều khu vực của châu Á.

Sự miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sải cánh dài 74–112 mm.

Ấu trùng ăn các loài Ehretia.[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Polyptychus trilineatus trilineatus (miền bắc Ấn Độ, Nepal, Myanmar, miền nam Trung Quốc (Hải Nam), Thái Lan và Việt Nam)
  • Polyptychus trilineatus celebensis Clark, 1929 (Sulawesi)
  • Polyptychus trilineatus costalis Mell, 1922 (miền nam China)[3]
  • Polyptychus trilineatus javanicus Gehlen, 1931
  • Polyptychus trilineatus kelanus Jordan, 1930
  • Polyptychus trilineatus luteatus Rothschild & Jordan, 1903 (miền nam Ấn Độ, Sri Lanka)
  • Polyptychus trilineatus mincopicus Jordan, 1930
  • Polyptychus trilineatus sonantis Jordan, 1930
  • Polyptychus trilineatus philippinensis Rothschild & Jordan, 1903 (Philippines)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  3. ^ “Sphingidae of the Eastern Palaearctic”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]