Pleuronectidae
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Pleuronectiformes |
Phân bộ (subordo) | Pleuronectoidei |
Họ (familia) | Pleuronectidae G. Cuvier, 1816 |
Pleuronectidae là một họ cá thân bẹt. Chúng được gọi là Cá bơn mắt phải vì hầu hết các loài nằm ở đáy biển trên phần bên phải của chúng với cả hai mắt ở phần phải.[1]
Vây lưng và vây hậu môn của chúng dài và liên tục, với vây lưng kéo dài về phía trước vào đầu. Cá cái đẻ trứng nổi giữa nước cho đến khi ấu trùng phát triển, và chúng chìm xuống đáy.[2]
Các Phân họ và Chi
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Paralichthodinae
Phân họ Pleuronectinae
- Acanthopsetta
- Atheresthes
- Cleisthenes
- Clidoderma
- Dexistes
- Embassichthys
- Glyptocephalus
- Hippoglossoides
- Hippoglossus
- Hypsopsetta
- Isopsetta
- Kareius
- Lepidopsetta
- Limanda
- Liopsetta
- Lyopsetta
- Microstomus
- Parophrys
- Platichthys
- Pleuronectes
- Pleuronichthys
- Psettichthys
- Pseudopleuronectes
- Reinhardtius
- Tanakius
- Verasper
Phân họ Poecilopsettinae
Phân họ Rhombosoleinae
- Ammotretis
- Azygopus
- Colistium
- Oncopterus
- Pelotretis
- Peltorhamphus
- Psammodiscus
- Rhombosolea
- Taratretis
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2012). "Pleuronectidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2012.
- ^ Chapleau, Francois & Amaoka, Kunio (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 224. ISBN 0-12-547665-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)