Pleopeltis himalayensis
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Pleopeltis himalayensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Pteridopsida |
Bộ (ordo) | Polypodiales |
Họ (familia) | Polypodiaceae |
Chi (genus) | Pleopeltis |
Loài (species) | P. himalayensis |
Danh pháp hai phần | |
Pleopeltis himalayensis (Bir & Trikha) Á. Löve & D. Löve, 1977 |
Pleopeltis himalayensis là một loài thực vật có mạch trong họ Polypodiaceae. Loài này được (Bir & Trikha) Á. Löve & D. Löve miêu tả khoa học đầu tiên năm 1977.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Pleopeltis himalayensis”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pleopeltis himalayensis tại Wikispecies