Bước tới nội dung

Plectania

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Plectania
Plectania nannfeldtii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Ascomycota
Lớp (class)Pezizomycetes
Bộ (ordo)Pezizales
Họ (familia)Sarcosomataceae
Chi (genus)Plectania
Fuckel (1870)
Loài điển hình
Plectania melastoma
(Sowerby) Fuckel (1870)
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Gloeocalyx Massee (1901)

Peziza subgen. Rhizopodella Cooke (1879)

Plectania là một chi nấm trong họ Sarcosomataceae. Có 15 loài trong chi, với phạm vi phân bố rất rộng, đặc biệt là tại vùng ôn đới Bắc Bán cầu.[2] Plectania được mô tả bởi nhà tự nhiên học người Đức Karl Wilhelm Gottlieb Leopold Fuckel năm 1870.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Plectania Fuckel 1870”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 544. ISBN 0-85199-826-7.
  3. ^ Fuckel L. (1870). “Symbolae mycologicae. Beiträge zur Kenntnis der rheinischen Pilze”. Jahrbücher des Nassauischen Vereins für Naturkunde (bằng tiếng Đức). 23–4: 323.
  4. ^ Carbone M, Agnello C, LaGreca S. (2012). “Plectania seaveri (Ascomycota, Pezizales), a new discomycete from Bermuda”. Mycotaxon. 120: 317–29. doi:10.5248/120.317.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]