Platyceps collaris
Giao diện
Platyceps collaris | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Colubridae |
Chi (genus) | Platyceps |
Loài (species) | P. collaris |
Danh pháp hai phần | |
Platyceps collaris (Müller, 1878) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Platyceps collaris là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.[3] Đây là loài bản địa Trung Đông, môi trường sống tự nhiên của nó là thảm thực vật cây bụi kiểu Địa Trung Hải, vùng núi đá, đất canh tác, đồng cỏ, các đồn điền, và vườn nông thôn.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Loài rắn này có thân mảnh mai, đuôi dài, có tổng chiều dài 70 cm ở châu Âu nhưng dài đến 100 cm ở phía đông phạm vi của phân bố của loài này ở châu Á.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wolfgang Böhme, Varol Tok, Ismail H. Ugurtas, Murat Sevinç, Pierre-André Crochet, Riyad Sadek, Yakup Kaska, Yusuf Kumlutaş, Aziz Avci, Roberto Sindaco (2009). “Platyceps collaris”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
- ^ “Platyceps collaris”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Platyceps collaris tại Wikimedia Commons