Pictilabrus
Giao diện
Pictilabrus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Pictilabrus Gill, 1891 |
Loài điển hình | |
Labrus laticlavius Richardson, 1840 | |
Các loài | |
3 loài, xem trong bài |
Pictilabrus là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều được tìm thấy ở vùng biển phía nam của Úc, và cũng là những loài đặc hữu của nước này.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh pictilabrus bắt nguồn từ tiếng Latinh, được ghép từ pictilus ("được sơn, vẽ") và Labrus, chi diển hình trong họ Cá bàng chài, nhưng ở đây được sử dụng như một thuật ngữ để gọi tất cả những loài cá bàng chài, hàm ý đề cập đến màu sắc sặc sỡ, tươi sáng của loài điển hình, Pictilabrus laticlavius[1][2].
Hình thái
[sửa | sửa mã nguồn]Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 11; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[3].
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 3 loài được công nhận trong chi này, bao gồm[4]:
- Pictilabrus brauni Hutchins & Morrison, 1996
- Pictilabrus laticlavius (Richardson, 1840)
- Pictilabrus viridis Russell, 1988
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021.
- ^ Russell (1988), sđd, tr.36
- ^ Russell (1988), sđd, tr.35
- ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2020). “Fish Identification: Pictilabrus”. FishBase. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021.
Trích dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]- B. C. Russell (1988). “Revision of the labrid fish genus Pseudolabrus and allied genera” (PDF). Records of the Australian Museum. 9: 1–72.