Physocystidium
Giao diện
Physocystidium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Tricholomataceae |
Chi (genus) | Physocystidium Singer |
Loài điển hình | |
Physocystidium cinnamomeum (Dennis) Singer |
Physocystidium là một chi nấm thuộc họ Tricholomataceae. Đây là chi đơn loài, chứa một loài Physocystidium cinnamomeum. Loài này phân bố ở Trinidad,[1] and was originally described as new to science năm 1951 as Collybia cinnamomea bởi nhà nấm học R.W.G. Dennis;[2] Rolf Singer transferred it to the then newly created genus Physocystidium năm 1962.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 535. ISBN 978-0-85199-826-8.
- ^ Dennis RWG. (1951). “Some Agaricaceae of Trinidad and Venezuela. Leucosporae: Part 1”. Transactions of the British Mycological Society. 34 (4): 411–82.
- ^ Singer R. (1962). “New genera of fungi. VIII”. Persoonia. 2 (3): 407–15.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Physocystidium trên Index Fungorum.