Phyllodiaptomus
Giao diện
Phyllodiaptomus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Maxillopoda |
Phân lớp (subclass) | Copepoda |
Bộ (ordo) | Calanoida |
Họ (familia) | Diaptomidae |
Chi (genus) | Phyllodiaptomus Kiefer, 1936 |
Phyllodiaptomus là một chi động vật giáp xác trong họ Diaptomidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:[1]
- Phyllodiaptomus annae (Apstein, 1907)
- Phyllodiaptomus blanci (Guerne & Richard, 1896)
- Phyllodiaptomus christineae Dumont, Reddy & Sanoamuang, 1996
- Phyllodiaptomus irakiensis Khalaf, 2008
- Phyllodiaptomus javanus (Grochmalicki, 1915)
- Phyllodiaptomus longipes Kiefer, 1965
- Phyllodiaptomus praedictus Dumont & Reddy, 1994
- Phyllodiaptomus sasikumari Reddy & Venkateswarlu, 1989
- Phyllodiaptomus surinensis Orsri & Weera, 2001
- Phyllodiaptomus thailandicus Sanoamuang & Teeramaethee, 2006
- Phyllodiaptomus tunguidus Shen & Tai, 1964
- Phyllodiaptomus wellekensae Dumont & Reddy, 1993
P. wellekensae là loài đặc hữu của Ấn Độ which is listed as a vulnerable species on the Sách Đỏ IUCN.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ T. Chad Walter (2009). T. Chad Walter & Geoff Boxshall (biên tập). “Phyllodiaptomus Kiefer, 1936”. World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2010.
- ^ J. W. Reid (1996). “Phyllodiaptomus wellekensae”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Phyllodiaptomus tại Wikispecies