Phon Sai (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Roi Et |
Văn phòng huyện: | Phon Sai 15°29′16″B 103°59′47″Đ / 15,48778°B 103,99639°Đ |
Diện tích: | 215,852 km² |
Dân số: | 27.420 (2005) |
Mật độ dân số: | 127 người/km² |
Mã địa lý: | 4513 |
Mã bưu chính: | 45240 |
Bản đồ | |
Phon Sai (tiếng Thái: โพนทราย) là một huyện (amphoe) ở phía đông nam của tỉnh Roi Et, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Suwannaphum và Nong Hi của tỉnh Roi Et, Sila Lat và Rasi Salai của tỉnh Sisaket và Rattanaburi của tỉnh Surin.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (king amphoe) Phon Sai được thành lập ngày 16 tháng 11 năm 1976, khi hai tambon Phon Sai và Samkha được tách ra từ Suwannaphum.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 25 tháng 5 năm 1989.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 58 làng (muban). Phon Sai là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Phon Sai. Có 4 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Phon Sai | โพนทราย | 14 | 6.385 | |
2. | Samkha | สามขา | 9 | 4.477 | |
3. | Si Sawang | ศรีสว่าง | 15 | 7.448 | |
4. | Yang Kham | ยางคำ | 10 | 4.403 | |
5. | Tha Hat Yao | ท่าหาดยาว | 10 | 4.707 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอสุวรรณภูมิ จังหวัดร้อยเอ็ด ตั้งเป็นกิ่งอำเภอโพนทราย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 93 (146 ง): 3465. ngày 23 tháng 11 năm 1976. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอแวงใหญ่ อำเภอหนองบุนนาก อำเภอโพนทราย อำเภอท่าหลวง และอำเภอศรีรัตนะ พ.ศ. ๒๕๓๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 106 (83 ก special): 249–251. ngày 25 tháng 5 năm 1989. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.