Phenylacetaldehyd
Giao diện
Phenylacetaldehyd | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 2-Phenylacetaldehyde |
Tên khác | Hyacinthin Phenylethanal |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C8H8O |
Khối lượng mol | 120.15 g/mol |
Điểm nóng chảy | −10 °C (263 K; 14 °F) |
Điểm sôi | 193 °C (466 K; 379 °F) |
Các nguy hiểm | |
Chỉ dẫn R | R22 R36 R37 R38 |
Chỉ dẫn S | S26 S36 |
Điểm bắt lửa | 87 °C |
Các hợp chất liên quan | |
2-phenyl aldehydes liên quan | 3,4-Dihydroxyphenylacetaldehyde Phenylglyoxal |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Phenylacetaldehyde là một hợp chất thơm được tìm thấy trong kiều mạch,[1] chocolate[2] nhiều loại thức ăn và nhiều loài hoa. Nó có vai trò kháng khuẩn trong liệu pháp ấu trùng[3] và nó cũng có mặt trong các loại chất được thêm vào thuốc lá để làm tăng mùi hương.
Nhiều loài côn trùng (như Lepidoptera, Hymenoptera, Coleoptera và Neuroptera) truyền tín hiệu cho nhau bằng chất này.[4]
Phenylacetaldehyê tinh khiết có mùi ngọt, giống mật ong, hoa hồng, cỏ xanh.
Phenylacetaldehyde thường bị nhiễm polyme polystyren oxid do tính không bền của nguyên tử alpha carbon benzylic và do phản ứng của aldehyde. Phản ứng ngưng tụ aldol của dime đầu tiên tạo nên các chất cho Michael và chất nhận Michael.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Janes D, Kantar D, Kreft S, Prosen H (2009). “Identification of buckwheat (Fagopyrum esculentum Moench) aroma compounds with GC-MS”. Food Chemistry. 112 (1): 120–124. doi:10.1016/j.foodchem.2008.05.048.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Schnermann, P., and Schieberle, P. 1997. Evaluation of key odorants in milk chocolate and cocoa cass by aroma extract dilution analyses. J. Agric. Food Chem. 45:867-872.
- ^ Pavillard, E. R., Wright, E. A. An antibiotic from maggots. Nature 1957; 180: 916-917.74
- ^ Semiochemical - 2-phenylacetaldehyde at Pherobase.com