Phaleria capitata
Giao diện
Phaleria capitata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Thymelaeaceae |
Chi (genus) | Phaleria |
Loài (species) | P. capitata |
Danh pháp hai phần | |
Phaleria capitata Jack | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Phaleria capitata phát triển như cây bụi hay cây nhỏ với độ cao lên đến 10 mét (33 ft), đường kính thân cây đạt 15 xentimét (5,9 in). Cành cây có màu nâu đỏ. Môi trường sống của chúng là rừng ở độ cao 1.200 mét (3.900 ft) so với mực nước biển. P. capitata được tìm thấy ở Sri Lanka, quần đảo Caroline, Malaysia, Indonesia, Philippines và New Guinea.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Phaleria capitata”. The Plant List. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
- ^ Tawan, C. S. (2004). “Phaleria capitata Jack”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 476–478. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phaleria capitata.