Bước tới nội dung

Pes (đơn vị đo)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Pes (hay pedibus) trong tiếng La-tinh nghĩa là bàn chân. Đây là đơn vị cơ bản sử dụng trong Hệ đo lường La Mã giống như đơn vị foot trong Hệ đo lường Anh hay thước trong Hệ đo lường cổ Trung Hoa. Từ giai đoạn Cổ La Mã cho đến trước thời Vespasian chiều dài của 1 pes = 29,6 cm nhưng từ thời Vespasian trở đi 1 pes = 30 cm[1].

Pes miliarium

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn vị này bằng 1.000 pes và thường dùng để đo các chiều dài địa lý.Trong các tài liệu cổ, các học giả thường ký hiệu pes miliarium bằng p.

Dùng trong các tài liệu cổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì pes là đơn vị đo lường chính của người La Mã nên nó được các học giả sử dụng rất thường xuyên. Chẳng hạn: Vegetius viết rằng người La Mã thường tuyển những người cao 6 pes (1,8 m) cho cohort thứ nhất và kỵ binh[2] hay Vitruvius cho rằng chiều cao cơ thể của một người là 6 pes, hay 4 cubit (1,77 m)[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ William Smith,Từ điển Hy Lạp và La Mã cổ,http://www.ancientlibrary.com/smith-dgra/ Lưu trữ 2005-10-26 tại Wayback Machine
  2. ^ Vegetius, De Re Militari, quyển 1, chương 5
  3. ^ Vitruvius, Mười cuốn sách về kiến trúc, cuốn thứ 3, chương 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]