Gà so xám
Giao diện
(Đổi hướng từ Perdix perdix)
Gà so xám | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Galliformes |
Họ: | Phasianidae |
Chi: | Perdix |
Loài: | P. perdix
|
Danh pháp hai phần | |
Perdix perdix (Linnaeus, 1758) | |
Subspecies | |
8, xem văn bản | |
Phạm vi của P. perdix Phạm vi bản địa Phạm vi du nhập | |
Các đồng nghĩa | |
Tetrao perdix Linnaeus, 1758 |
Gà so xám (Perdix perdix) là một loài chim trong họ Phasianidae.[2] Loài chim này đã được du nhập thành công đến nhiều nơi trên thế giới để săn bắn, bao gồm cả khu vực rộng lớn của Bắc Mỹ, nơi nó thường được gọi là gà so Hungary, hoặc chỉ "Hun". Phổ biến rộng rãi và phổ biến trên toàn phạm vi rộng lớn, loài gà so xám được đánh giá là quan tâm nhất vào Danh sách đỏ IUCN về các loài ít quan tâm. Gà so xám sống và sinh sản trên đất nông nghiệp ở hầu hết châu Âu.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Perdix perdix perdix
- Perdix perdix armoricana
- Perdix perdix canescens
- Perdix perdix hispaniensis
- Perdix perdix lucida
- Perdix perdix robusta
- Perdix perdix sphangnetorum
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2016). “Perdix perdix”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22678911A85929015. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22678911A85929015.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Perdix perdix tại Wikispecies
- Game & Wildlife Conservation Trust - Grey Partridge
- “Gà so xám media”. Internet Bird Collection.
- Gray Partridge Species Account – Cornell Lab of Ornithology
- Ageing and sexing (PDF; 2.6 MB) by Javier Blasco-Zumeta & Gerd-Michael Heinze Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine