Pavoraja
Giao diện
Pavoraja | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Rajiformes |
Họ (familia) | Arhynchobatidae |
Chi (genus) | Pavoraja Whitley, 1939 |
Pavoraja là một chi cá đuối thuộc họ Arhynchobatidae ở các tầng nước sâu vùng quanh nước Úc.[1][2][3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thuộc chi Pavoraja có kích thước tương đối nhỏ. Đĩa thân của chúng thay đổi từ dạng nửa hình bầu dục tới hình trái tim. Cuối mõm chúng có một u thịt nhỏ.[3]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pavoraja alleni McEachran & Fechhelm, 1982
- Pavoraja arenaria Last, Mallick & Yearsley, 2008
- Pavoraja mosaica Last, Mallick & Yearsley, 2008
- Pavoraja nitida (Günther, 1880)
- Pavoraja pseudonitida Last, Mallick & Yearsley, 2008
- Pavoraja umbrosa Last, Mallick & Yearsley, 2008
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Pavoraja trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2015.
- ^ Eschmeyer, W. N. and R. Fricke (eds) (ngày 4 tháng 1 năm 2016). “Catalog of Fishes”. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c Last, Peter R.; Mallick, Stephen and Yearsley, Gordon K. (2008). “A review of the Australian skate genus Pavoraja Whitley (Rajiformes: Arhynchobatidae)” (PDF). Zootaxa. 1812: 1–45. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)