Park Ji-soo
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.
Park Ji-soo | |
---|---|
![]() | |
Sinh | 22 tháng 7, 1988 Seoul, Hàn Quốc |
Tên khác | Joyce Park |
Học vị | Korea National University of Arts - Theater |
Nghề nghiệp | Actress |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Người đại diện | Management Esang |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 박지수 |
Hanja | 朴芝秀 |
Romaja quốc ngữ | Bak Ji-su |
McCune–Reischauer | Pak Chi-su |
Park Ji-soo (sinh ngày 22 tháng 7 năm 1988) là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô có vai diễn đầu tiên trong Mai Ratima, bộ phim đầu tay của đạo diễn Yoo Ji-tae.[1][2][3][4][5]
Các phim đã đóng
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn |
---|---|---|
2010 | Metaphor (short film) | |
2013 | Dirty Harry (short film) | |
Mai Ratima | Mai Ratima | |
Neverdie Butterfly | Choi Se-jin's friend |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Network |
---|---|---|---|
2014 | The Idle Mermaid[6] | Yoon Jin-ah | tvN |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Thể loại | Đề cử cho | K |
---|---|---|---|---|
2013 | 34th Blue Dragon Film Awards[7] | Nữ diễn viên mới xuất sắc | ||
2014 | 1st Wildflower Film Awards | Nữ diễn nữ xuất sắc | ||
Nữ diễn viên mới xuất sắc | ||||
50th Baeksang Arts Awards | Nữ diễn viên mới xuất sắc |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sunwoo, Carla (ngày 7 tháng 6 năm 2013). “Mai Ratima tackles the challenges of a multicultural Korea”. Korea Joongang Daily. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.
- ^ Lee, Ki-jun (ngày 4 tháng 6 năm 2013). “Who Are You: 박지수 <마이 라띠마>” [Who Are You: Park Ji-soo (Mai Ratima)]. Cine21 (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Bae, Sun-young (ngày 3 tháng 2 năm 2014). 청마해 여우빛④박지수 "범을 할퀴는 고양이처럼, 도전적으로"(인터뷰). TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Bae, Sun-young (ngày 19 tháng 2 năm 2014). “My Name, 박지수 (1)” [My Name Is: Park Ji-soo (1)]. TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Bae, Sun-young (ngày 19 tháng 2 năm 2014). “My Name, 박지수 (2), 제 이야기는 이제서야 시작된걸요” [My Name Is Park Ji-soo (2): My Story Has Finally Begun]. TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Park Ji-soo debuts in upcoming drama The Idle Mermaid”. Hancinema. ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.
- ^ Cremin, Stephen (ngày 25 tháng 11 năm 2013). “Hope wins through at Blue Dragon Awards”. Film Business Asia. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.