Parens occi
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Parens occi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Chi (genus) | Parens |
Loài (species) | P. occi |
Danh pháp hai phần | |
Parens occi (Fibiger & Kononenko, 2008) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Parens occi là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở phần phía nam của vùng Viễn Đông Nga to central và miền đông Trung Quốc, Triều Tiên và Hàn Quốc và Jeju Island. Tại Nhật Bản, loài bướm này hiện diện ở Đảo Tsushima nằm trong eo biển Triều Tiên.
Con trưởng thành bay từ giữa tháng 7 to giữa tháng 8.
Sải cánh dài khoảng 10.5 mm.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Fibiger, M.; Kononenko, V.S. 2008: Revision of the Micronoctuidae species occurring in the Russian Far East và neighbouring countries with description of a new species (Lepidoptera, Noctuoidea). Zootaxa, 1890: 50-58. Abstract & excerpt