Panopea
Giao diện
Panopea | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Bivalvia |
Bộ (ordo) | Myoida |
Họ (familia) | Hiatellidae |
Chi (genus) | Panopea Ménard, 1807 |
Số loài | |
10, xem bài. |
Panopea là một chi ốc biển lớn thuộc họ Hiatellidae. Có 10 loài được mô tả trong chi Panopea[1]. Nhiều loài trong số này được gọi bằng tên thông dụng ốc vòi voi. Các ghi chép hóa thạch có niên đại Cretaceous (và có thể Triassic).[2]
Các loài trong chi Panopea
[sửa | sửa mã nguồn]- Panopea abbreviata (Valenciennes, 1839) - Southern Geoduck
- Panopea abrupta (Conrad, 1849) (extinct)
- Panopea australis (G.B. Sowerby I, 1833)
- Panopea bitruncata (Conrad, 1872)
- Panopea generosa Gould, 1850 - Pacific Geoduck
- Panopea globosa Dall, 1898 - Cortes Geoduck
- Panopea glycymeris (Born, 1778)
- Panopea japonica Adams, 1850 Japanese Geoduck[3]
- Panopea smithae Powell, 1950
- Panopea zelandica Quoy và Gaimard, 1835 - Deepwater Clam[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “WoRMS”. Truy cập 5 tháng 11 năm 2015.
- ^ Paleobiology Database: Panopea[liên kết hỏng]
- ^ Rocha-Olivares, A., L. E. Calderon-Aguilera, E. A. Aragón-Noriega, N. C. Saavedra-Sotelo, and V. M. Moreno-Rivera. 2010. Genetic and morphological variation of Northeast Pacific Panopea clams: evolutionary implications. J. Shellfish Res. 29:327-335.
- ^ Powell A. W. B., New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Panopea tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Panopea tại Wikimedia Commons