Oxyura jamaicensis
Giao diện
Oxyura jamaicensis | |
---|---|
Vịt trống | |
Vịt mái | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Anseriformes |
Họ (familia) | Anatidae |
Chi (genus) | Oxyura |
Danh pháp hai phần | |
Oxyura jamaicensis | |
Phạm vi của Oxyura jamaicensis jamaicensis.
Phạm vi của Oxyura jamaicensis rubida. | |
Phân cấp | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Erismatura jamaicensis |
Oxyura jamaicensis là một loài chim trong họ Vịt.[2] Tên chi từ tiếng Hy Lạp cổ đại oxus, "sắc", và oura, "đuôi", và jamaicensis nghĩa "từ Jamaica".[3] Vịt Andez được coi là một phân loài. Trên thực tế, một số nhà phân loại học, bao gồm cả Hiệp hội Điểu học Mỹ, vẫn coi đó là cùng loài. Phân loài: jamaicensis - Bắc Mỹ bao gồm Tây Ấn. andina - miền trung Colombia. ferruginea - miền nam Colombia phía nam đến Chile. Môi trường sinh sản của chúng là hồ và đầm lầy. Chúng làm tổ trong thảm thực vật dày đặc gần nước. Con cái xây tổ ra khỏi cỏ, định vị nó trong thảm thực vật cao để che giấu nó khỏi những kẻ săn mồi. Một con bố mẹ điển hình chứa 5 đến 15 con vịt con
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2014). “Oxyura jamaicensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Jobling, James A (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 210–211, 287. ISBN 978-1-4081-2501-4.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]