Oxyagrion
Giao diện
Oxyagrion | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Inescta |
Bộ (ordo) | Odonata |
Phân bộ (subordo) | Zygoptera |
Họ (familia) | Coenagrionidae |
Danh pháp hai phần | |
Oxyagrion Selys, 1876 |
Oxyagrion là một chi chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Oxyagrion có 26 loài:[1]
- Oxyagrion ablutum (Calvert, 1909)
- Oxyagrion basale Selys, 1876
- Oxyagrion brevistigma Selys, 1876
- Oxyagrion bruchi Navás, 1924
- Oxyagrion chapadense Costa, 1978
- Oxyagrion evanescens Calvert, 1909
- Oxyagrion fernandoi Costa, 1988
- Oxyagrion haematinum Selys, 1876
- Oxyagrion hempeli Calvert, 1909
- Oxyagrion hermosae (Leonard, 1977)
- Oxyagrion imeriense (De Marmels, 1989)
- Oxyagrion impunctatum Calvert, 1909
- Oxyagrion machadoi Costa, 1978
- Oxyagrion microstigma Selys, 1876
- Oxyagrion miniopsis Selys, 1876
- Oxyagrion mirnae Machado, 2010
- Oxyagrion pavidum Hagen in Selys, 1876
- Oxyagrion pseudocardinale Costa, Souza & Santos, 2000
- Oxyagrion rubidum (Rambur, 1842)
- Oxyagrion santosi Martins, 1967
- Oxyagrion simile Costa, 1978
- Oxyagrion sulinum Costa, 1978
- Oxyagrion sulmatogrossense Costa, Souza & Santos, 2000
- Oxyagrion tennesseni Mauffray, 1999
- Oxyagrion terminale Selys, 1876
- Oxyagrion zielmae Costa, De Souza & Muzón, 2006
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “World Odonata List; ngày 25 tháng 4 năm 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2011.